Xem: 
Căn cứ pháp lýFilterLệ phíFilterQuy trình giải quyếtFilterTài liệu cần thiếtFilterThời gianFilter
Sort by AttachmentsUse SHIFT+ENTER to open the menu (new window).
Báo cáo định kỳ 6 tháng đầu năm và cả năm về tình hình sử dụng lao động và nhu cầu tuyển lao động trên điạ bàn thành phốDùng phím SHIFT+ENTER để mở menu (cửa sổ mới).
Sở Lao động - Thương binh & Xã hộiQuản lý lao độngDoanh nghiệp đóng trên địa bàn thành phố và các cơ quan LĐ-TBXH quận, huyện Sở Lao động – Thương binh và Xã hội TPHCM

- Nghi định 39/2003-CP ngày 18/4/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật lao động về việc làm

- Thông tư số 20/2003/TT-BLÐTB&XH ngày 22/9/2003 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định 39/2003/NĐ-CP ngày 18/4/2003 của Chính phủ về tuyển lao động

- Công văn 3790/LÐTBXH-LÐ của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội TPHCM ngày 16/11/2004 về việc hướng dẫn thực hiện báo cáo khai trình sử dụng lao động, tăng – giảm lao động trên địa bàn thành phố.
Báo cáo theo Mẫu số 3,4 (ban hành kèm công văn số 3790/LĐTBXH-LĐ của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội TPHCM ngày 16/11/2004 về việc hướng dẫn thực hiện báo cáo khai trình sử dụng lao động, tăng – giảm lao động trên địa bàn thành phố)
10 ngày
Cấp sổ lao độngDùng phím SHIFT+ENTER để mở menu (cửa sổ mới).
Sở Lao động - Thương binh & Xã hộiQuản lý lao độngCấp sổ lao động cho người lao độngCác đơn vị có sử dụng lao động
  1. Ðiều 183 Bộ Luật lao động.
  2. Khoản 1 điều 9 Nghị định 39/2003/NÐ-CP ngày 18/4/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Bộ Luật Lao động về việc làm
  3. Công văn số 883/HD -LÐTBXH ngày 23/3/2004 của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội TPHCM về cấp sổ lao động trên địa bàn thành phố.
01 bộ hồ sơ gồm:
Danh sách đăng ký cấp sổ lao động theo mẫu kèm công văn số 883/HD -LÐTBXH ngày 23/3/2004 của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội TPHCM về hướng dẫn cấp sổ lao động trên địa bàn thành phố.
Hợp đồng lao động (bản chính) để đối chiếu và trả lại ngay
Sổ lao động và 02 tờ khai cấp sổ lao động.
10 ngày
Đăng ký thỏa ước lao động tập thểDùng phím SHIFT+ENTER để mở menu (cửa sổ mới).
Sở Lao động - Thương binh & Xã hộiThỏa ước lao động tập thể, nội quy lao độngDoanh nghiệp
  1. Bộ luật Lao động đã được sửa đổi bổ sung (Chương IV).
  2. Nghị định 196/CP ngày 31/12/1994 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật lao động về thỏa ước lao động tập thể
  3. Nghi định số 93/2002/NĐ-CP ngày 11/11/2002 của Chính phủ hướng dẫn sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 196/CP ngày 31/12/1994 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật lao động về thỏa ước lao động tập thể.
  4. Công văn số 340/LĐ-TBXH ngày 7/2/2003 của Sở LĐ-TB&XH TPHCM hướng dẫn về việc xây dựng và đăng ký thỏa ước lao động tập thể.
  5. Công văn số 3543/LĐ-TBXH ngày 25/11/2003 của Sở LĐ-TB&XH TPHCM hướng dẫn về việc điều chỉnh, bổ sung đối tượng đăng ký thỏa ước lao động tập thể và nội quy lao động
Đơn đăng ký thỏa ước lao động tập thể: 01 bản (theo mẫu đính kèm theo công văn số 340/LĐTBXH).
Biên bản lấy ý kiến tập thể lao động về nội dung thỏa ước lao động tập thể: 01 bản (theo mẫu đính kèm theo công văn số 340/LĐTBXH).
Bản Thỏa ước lao động tập thể: 04 bản (Nội dung tham khảo Điều 2 Nghị định 196/CP ngày 31/12/1994 và các quy định pháp luật  lao động hiện hành).
15 ngày
Đăng ký nội quy lao độngDùng phím SHIFT+ENTER để mở menu (cửa sổ mới).
Sở Lao động - Thương binh & Xã hộiDoanh nghiệpSở Lao động - Thương binh và Xã hội thành phố Hồ Chí Minh
  1. Bộ luật Lao động đã được sửa đổi bổ sung (Chương VIII).
  2. Nghị định số 41/CP ngày 6/7/1995 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều về kỷ luật lao động, trách nhiệm vật chất.
  3. Nghị định 33/2003/NĐ-CP ngày 2/4/2003 của Chính phủ về việc sửa đổi bổ sung  một số điều của Nghị định 41/CP ngày 06/7/1995 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật lao động về kỷ luật lao động, trách nhiệm vật chất.
  4. Thông tư số 19/2003/TT-BLĐTBXH ngày 22/9/2003 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành Nghị định 44/CP ngày 6/7/1995 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật lao động về kỷ luật lao động và trách nhiệm vật chất đã được sửa đổi bổ sung tại Nghị định số 33/NĐ-CP ngày 2/4/2003 của Chính phủ.
  5. Công văn số 3451/LĐTBXH ngày 5/11/2003 của Sở LĐ-TBXH TPHCM hướng dẫn quy trình đăng ký nội quy lao động
  6. Công văn số 3543/LĐTBXH ngày 25/11/2003 của Sở LĐ-TBXH TPHCM hướng dẫn về việc điều chỉnh, bổ sung đối tượng đăng ký thỏa ước lao động tập thể và nội quy lao động
Công văn đăng ký nội quy lao động: 01 bản (theo mẫu số 1 ban hành kèm theo Thông tư số 19/2003/TT-BLĐTBXH).
Quyết định ban hành Nội quy lao động tại doanh nghiệp: 01 bản (theo mẫu số 2 ban hành kèm theo Thông tư số 19/2003/TT-BLĐTBXH).
Quyết định sửa đổi nội quy lao động: 01 bản (nếu có, theo mẫu số 5 ban hành kèm theo Thông tư số 19/2003/TT-BLĐTBXH).
Bản Nội quy lao động: 04 bản (Nội dung tham khảo Điều 3,4 Nghị định số 41/CP ngày 6/7/1995, Điều 5 Nghị định số 33/2003/NĐCP ngày 2/4/2003 và các quy định pháp luật lao động hiện hành).
10 ngày
Xác nhận doanh nghiệp sử dụng nhiều lao động nữDùng phím SHIFT+ENTER để mở menu (cửa sổ mới).
Sở Lao động - Thương binh & Xã hộiLao động nữSở Lao động - Thương binh và Xã hội thành phố Hồ Chí Minh

- Nghị định số 23/CP ngày 18/4/1996 của Chính Phủ: quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Bộ Luật lao động về những quy định riêng đối với lao động nữ.

- Thông tư 03/LĐTBXH-TT ngày 13/01/1997 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội: Hướng dẫn thực hiện một số Điều của Nghị định số 23/CP ngày 18/4/1996 của Chính phủ về những quy định riêng đối với lao động nữ .

- Công văn số 1239/LĐTBXH-CV ngày 01/8/1998 của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội về việc tổ chức thực hiện chính sách đối với lao động nữ làm việc trong các doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh

- Danh sách lao động nữ ( theo mẫu đính kèm công văn số 1239/LĐTBXH-CV ngày 01/8/1998 của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội về việc tổ chức thực hiện chính sách đối với lao động nữ làm việc trong các doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh).

- Bảng đăng ký sử dụng lao động được Phòng lao động – Thương binh và Xã hội xác nhận (bản sao)

05 ngày
Đăng ký làm thêm từ 200 đến 300 giờ/nămDùng phím SHIFT+ENTER để mở menu (cửa sổ mới).
Sở Lao động - Thương binh & Xã hộiLàm thêm giờDoanh nghiệpSở Lao động - Thương binh và xã hội thành phố Hồ Chí Minh
  1. Nghị định số 195/CP ngày 31/12/1994 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật lao động về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi
  2. Nghị định số 109/2002/NĐ-CP ngày 27/12/2002 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định 195/NĐ-CP ngày 31/12/1994 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Bộ Luật Lao động về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi.
  3. Thông tư số 15/TT-BLĐTBXH ngày 03/6/2003 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện làm thêm giờ theo quy định của Nghị định số 109/2002/NĐ-CP, ngày 27/12/2002 của Chính phủ.
  4. Quyết định số 132/2003/QĐ-UB ngày 30/7/2003 của Ủy ban nhân dân thành phố về ủy quyền Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội ký Quyết định cho phép doanh nghiệp làm thêm giờ.
  5. Công văn số 2531/LĐTBXH ngày 22 tháng 8 năm 2003 của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn đăng ký xin phép làm thêm từ trên 200 giờ đến 300 giờ trong năm.

 
03 bộ hồ sơ, mỗi bộ gồm:
Văn bản thỏa thuận làm thêm giờ theo mẫu số 1 ban hành kèm theo Thông tư số 15/2003/TT-BLĐTBXH ngày 3/6/2003 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội
Phương án làm thêm giờ theo mẫu số 3 ban hành kèm theo Thông tư số 15/2003/TT-BLĐTBXH ngày 3/6/2003 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, mẫu số 3 ban hành kèm theo Công văn 2531/LĐTBXH ngày 22 tháng 8 năm 2003 của Sở Lao động - Thương binh và xã hội.
Công văn xin phép theo mẫu số 2 ban hành kèm theo Thông tư số 15/2003/TT-BLĐTBXH ngày 3/6/2003 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội
 15 ngày
Đăng ký Quy chế trả lương, trả thưởngDùng phím SHIFT+ENTER để mở menu (cửa sổ mới).
Sở Lao động - Thương binh & Xã hộiTiền lương - tiền côngDoanh nghiệpSở Lao động - Thương binh và xã hội thành phố Hồ Chí Minh

- Điều 64 Bộ luật lao động (sửa đổi, bổ sung)

- Nghị định số 114/2002/NĐ – CP ngày 31/12/2002 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật lao động về tiền lương.

- Thông tư số 13/2003/TT – BLĐTBXH ngày 30/5/2003 của Bộ Lao động – TBXH  hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 114/2002/NĐ – CP ngày 31/12/2002 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật lao động về tiền lương.

- Nghị định 206/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ quy định quản lý lao động, tiền lương và thu nhập trong các công ty Nhà nước.

- Công văn số 973/LĐTBXH – CV ngày 22/6/1998 của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội TPHCM hướng dẫn việc áp dụng hình thức trả lương trong doanh nghiệp
03 bộ hồ sơ, mỗi bộ gồm:
- Công văn đăng ký (có chữ ký và đóng dấu)
- Quyết định ban hành quy chế trả lương trả thưởng (có chữ ký và đóng dấu)
- Bản quy chế trả lương, trả thưởng (03 bản) theo mẫu Công văn số 973/LĐTBXH – CV ngày 22/6/1998 của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội TPHCM hướng dẫn việc áp dụng hình thức trả lương trong doanh nghiệp
15 ngày
Hồ sơ cấp phép hoạt động giới thiệu việc làmDùng phím SHIFT+ENTER để mở menu (cửa sổ mới).
Sở Lao động - Thương binh & Xã hộiViệc làm và dịch vụ việc làmcấp phép hoạt động giới thiệu việc làm.các đối tượng cần cấp phép hoạt động giới thiệu việc làm.Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
  1. Nghị định số 19/2005/NĐ-CP ngày 28/02/2005 của Chính phủ quy định điều kiện, thủ tục thành lập và hoạt động của tổ chức giới thiệu việc làm.
  2. Thông tư số 20/2005/TT-BLĐTBXH ngày 22/6/2005 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 19/2005/NĐ-CP ngày 28/02/2005 của Chính phủ quy định điều kiện, thủ tục thành lập và hoạt động của tổ chức giới thiệu việc làm.
Hồ sơ được lập thành 03 bộ, bao gồm :
 
Đơn đề nghị cấp phép : theo mẫu số 05 ban hành kèm theo Thông tư số 20/2005/TT-BLĐTBXH ngày 22/6/2005 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội; Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh tại Sở Kế hoạch – Đầu tư.
Bản sao giấy chứng nhận ký quỹ: có ít nhất 300 triệu đồng Việt nam ký quỹ tại ngân hàng để giải quyết rủi ro và các khoản đền bù có thể xảy ra trong quá trình hoạt động;
Giấy tờ, văn bản liên quan :
-          Trường hợp thuê trụ sở làm việc : phải có hợp đồng thuê trụ sở làm việc có công chứng, thời gian thuê tối thiểu 36 tháng .
-          Trường hợp trụ sở làm việc là sở hữu của doanh nghiệp : phải có bản sao giấy chứng nhận sở hữu.
-          Những trường hợp khác : phải có giấy tờ liên quan có công chứng.
Ghi chú : Địa điểm và trụ sở làm việc dành cho hoạt động giới thiệu việc làm ổn định từ 36 tháng trở lên, nằm ở vị trí thuận lợi và đủ diện tích cho việc giao dịch, hoạt động của doanh nghiệp, đảm bảo bố trí đủ các phòng : tư vấn, giới thiệu và cung ứng lao động, thông tin thị trường lao động.
Bản kê khai trang thiết bị, phương tiện làm việc : ghi rõ tên trang thiết bị, số lượng, giám đốc ký tên đóng dấu;
Danh sách nhân viên làm việc tại doanh nghiệp gồm : có ít nhất 05 nhân viên có trình độ cao đẳng trở lên thuộc các chuyên ngành kinh tế, luật, ngoại ngữ; mỗi chuyên ngành phải có ít nhất một người;
-          Bản sao văn bằng chuyên ngành của nhân viên (có công chứng).
-          Lý lịch cá nhân có chứng thực của địa phương (bản photo)
Ghi chú : các giấy tờ, văn bản photocopy từ bản chính phải có xác nhận sao y bản chính của cơ quan có thẩm quyền.

 
15 ngày
Tìm kiếm