1. Hiện trạng áp dụng thuế xuất khẩu
- Diện mặt hàng:
+ Khoáng sản (đá, cát, sỏi);
+ Quặng các loại;
+ Nông sản (dừa, cây, cao su, da sống của động vật);
+ Gỗ;
+ Kim loại, phế liệu kim loại thường và màu;
+ Sản phẩm chế biến từ khoáng sản (oxit kim loại, kim loại).
- Thuế suất:
+ Cao nhất đối với nhóm khoáng sản, quặng (10-40%);
+ Trung bình đối với nhóm kim loại, phế liệu kim loại (10-22%);
+ Thấp đối với nhóm nông sản, gỗ,...(1- 15%).
2. Thuế xuất khẩu cam kết trong WTO:
Cam kết đối với nhóm phế liệu kim loại, giảm thuế xuất khẩu sau 5 năm gia nhập WTO (2012) về mức 17% và 22%.
-> Việt Nam vẫn có quyền áp dụng thuế xuất khẩu đối với tất cả các mặt hàng.
3. Thuế xuất khẩu cam kết trong TPP:
Cam kết không áp dụng mới thuế xuất khẩu so với Biểu thuế xuất khẩu hiện hành.
Trong tổng số 474 mặt hàng hiện đang áp dụng thuế xuất khẩu:
- 404 dòng thuế xóa bỏ thuế xuất khẩu:
Có lộ trình xóa bỏ thuế nhập khẩu ngay, xóa bỏ trong vòng 5/7/10/12/15 năm đối với các nhóm mặt hàng còn lại với lộ trình thuế giảm đều, giảm theo lộ trình đặc biệt hoặc giữ nguyên ở mức hiện hành rồi cuối cùng xóa bỏ sau khoảng thời gian tương ứng với lộ trình.
- 70 dòng thuế bảo lưu thuế xuất khẩu:
+ Nhóm khoáng sản: cát (Ch.25), đá phiến (2514), đá làm tượng đài hoặc xây dựng (2516), quặng dolomite (2518), quặng amia8ng (2524), đá vôi (2521), quặng steatit (2526).
+ Nhóm quặng: quặng đồng (2603), quặng coban (2605), quặng nhôm (2606), quặng chì (2607), quặng kẽm (2608), quặng urani (2612), quặng thori (2612), quặng titan (2614), quặng zircon (2615), quặng vàng (2616) và quặng antimon (2617).
+ Nhóm than đá (2701), than non (2702), than bùn (2703) và dầu thô (2709).
+ Nhóm vàng (7108), vàng trang sức (7113-7115).
4. Thuế xuất khẩu cam kết trong EU:
Cam kết không áp dụng mới thuế xuất khẩu so với Biểu thuế xuất khẩu hiện hành.
Trong tổng số 474 mặt hàng hiện đang áp dụng thuế xuất khẩu:
- 417 dòng thuế xóa bỏ thuế xuất khẩu:
Có lộ trình xóa bỏ thuế nhập khẩu ngay, xóa bỏ trong vòng 5/7/10/12/15 năm đối với các nhóm mặt hàng còn lại với lộ trình thuế giảm đều, giảm theo lộ trình đặc biệt hoặc giữ nguyên ở mức hiện hành rồi cuối cùng xóa bỏ sau khoảng thời gian tương ứng với lộ trình.
- 57 dòng thuế bảo lưu thuế xuất khẩu:
+ Nhóm khoáng sản: cát (Ch.25), đá phiến (2514), đá làm tượng đài hoặc xây dựng (2516), đá vôi (2521), quặng steatit (2526).
+ Nhóm quặng: quặng sắt (2601), quặng mangan (2602), quặng đồng (2603), quặng niken (2604), quặng nhôm (2606), quặng chì (2607), quặng kẽm (2608), quặng urani (2612), quặng thori (2612), quặng zircon (2615), quặng antimon (2617).
+ Nhóm than đá (2701), than non (2702), than bùn (2703), than cốc (2704) và dầu thô (2709).
+ Nhóm vàng (7108), vàng trang sức (7113-7115).