
CHƯƠNG I. CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG NHÀ Ở RIÊNG LẺ
Câu 1: Việc cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ tại Thành Phố Hồ Chí Minh được quy định trong những văn bản pháp luật nào?
Trả lời:
Hiện nay, việc cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ tại Thành phố được quy định trong các văn bản sau đây:
- Luật xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014 của Quốc hội.
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng.
- Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ xây dựng hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng.
- Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 3/4/2008 của Bộ xây dựng về việc ban hành “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy hoạch xây dựng”.
- Quyết định số 52/2016/QĐ-UBND ngày 10/12/2016 của UBND Thành phố HCM về ban hành mức thu 10 loại phí và 07 loại lệ phí trên địa bàn TP.HCM.
Câu 2: Cho biết “nhà ở riêng lẻ được hiểu như thế nào”.
Trả lời:
Nhà ở riêng lẻ là công trình được xây dựng trong khuôn viên đất ở thuộc quyền sử dụng của hộ gia đình, cá nhân theo quy định của pháp luật.
(Khoản 29 Điều 3 Luật Xây dựng năm 2014)
Câu 3. Giấy phép xây dựng là gì? Có mấy loại giấy phép?
Trả lời:
Giấy phép xây dựng là văn bản pháp lý do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho chủ đầu tư để xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo, di dời công trình.
- Giấy phép xây dựng gồm:
+ Giấy phép xây dựng mới;
+ Giấy phép sửa chữa, cải tạo;
+ Giấy phép di dời công trình.
(Khoản 17 Điều 3, Khoản 3 Điều 89 Luật Xây dựng 2014)
Câu 4. Những nội dung chủ yếu của giấy phép xây dựng?
Trả lời:
Nội dung chủ yếu của giấy phép xây dựng gồm:
- Tên công trình thuộc dự án;
- Tên và địa chỉ của chủ đầu tư;
- Địa điểm, vị trí xây dựng công trình; tuyến xây dựng công trình đối với công trình theo tuyến;
- Loại, cấp công trình xây dựng;
- Cốt xây dựng công trình;
- Chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng;
- Mật độ xây dựng (nếu có);
- Hệ số sử dụng đất (nếu có);
- Đối với công trình dân dụng, công trình công nghiệp, nhà ở riêng lẻ, ngoài các nội dung trên còn phải có nội dung về tổng diện tích xây dựng, diện tích xây dựng tầng 1 (tầng trệt), số tầng (bao gồm cả tầng hầm, tầng áp mái, tầng kỹ thuật, tum), chiều cao tối đa toàn công trình;
- Thời hạn khởi công công trình không quá 12 tháng kể từ ngày được cấp giấy phép xây dựng
( Điều 90 Luật Xây dựng 2014)
Câu 5. Thời hạn khởi công công trình là bao nhiêu ngày kể từ ngày được cấp giấy phép xây dựng?
Trả lời:
Thời hạn khởi công công trình không quá 12 tháng kể từ ngày được cấp giấy phép xây dựng.
Trước thời điểm giấy phép xây dựng hết hiệu lực khởi công xây dựng, nếu công trình chưa được khởi công thì chủ đầu tư phải gia hạn giấy phép xây dựng.
Mỗi giấy phép xây dựng chỉ được gia hạn tối đa 2 lần. Thời gian gia hạn mỗi lần là 12 tháng. Khi hết thời gian gia hạn giấy phép xây dựng mà chưa khởi công xây dựng thì chủ đầu tư phải nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng mới.
( Khoản 10 Điều 90, Khoản 1 Điều 99 Luật Xây dựng 2014)
Câu 6. Cơ quan nào cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ?
Trả lời:
UBND cấp huyện cấp giấy phép xây dựng đối với các công trình, nhà ở riêng lẻ xây dựng trong đô thị, trung tâm cụm xã, trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử - văn hóa thuộc địa bàn do mình quản lý
( Khoản 3 Điều 103 Luật Xây dựng 2014)
Câu 7. Trách nhiệm của cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng được quy định như thế nào?
Trả lời:
Luật Xây dựng năm 2014 quy định cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng có trách nhiệm:
- Niêm yết công khai và giải thích, hướng dẫn các quy định của pháp luật về cấp giấy phép xây dựng.
- Theo dõi, trả kết quả hoặc thông báo cho chủ đầu tư về hồ sơ chưa đủ điều kiện để cấp giấy phép xây dựng.
- Cấp giấy phép xây dựng theo quy trình và trong thời hạn theo quy định tại Điều 102 của Luật Xây dựng.
- Chủ trì và phối hợp với các cơ quan chức năng có liên quan kiểm tra việc thực hiện xây dựng theo giấy phép xây dựng; đình chỉ xây dựng, thu hồi giấy phép xây dựng theo thẩm quyền khi chủ đầu tư xây dựng công trình vi phạm nghiêm trọng.
- Người có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và bồi thường thiệt hại do việc cấp giấy phép sai hoặc cấp giấy phép chậm theo quy định của pháp luật.
Ngoài quy định nêu trên của Luật Xây dựng, Thông tư số 15/2016/TT-BXD của Bộ Xây dựng cũng quy định trách nhiệm của cơ quan cấp giấy phép xây dựng như sau:
- Niêm yết công khai các điều kiện, thủ tục hành chính, quy trình, thời gian cấp giấy phép xây dựng tại nơi tiếp nhận hồ sơ.
- Có lịch tiếp dân và giải quyết kịp thời khiếu nại, tố cáo liên quan đến công tác cấp phép xây dựng.
- Thực hiện đúng quy trình cấp, cấp lại, điều chỉnh, gia hạn giấy phép xây dựng theo quy định tại Điều 102 Luật Xây dựng năm 2014; xem xét cấp giấy phép xây dựng và chịu trách nhiệm về những nội dung của giấy phép xây dựng đã cấp; bồi thường thiệt hại do việc cấp giấy phép chậm, cấp phép sai so với quy định, kể cả các trường hợp được ủy quyền cấp giấy phép xây dựng.
- Thu, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép xây dựng theo đúng quy định.
- Không được chỉ định tổ chức, cá nhân thiết kế hoặc thành lập các đơn vị thiết kế trực thuộc để thực hiện thiết kế cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép xây dựng.
Cấp giấy phép xây dựng cho công trình thuộc đối tượng miễn giấy phép xây dựng theo quy định tại Khoản 2 Điều 89 Luật Xây dựng năm 2014 khi chủ đầu tư có yêu cầu.
(Điều 104 Luật Xây dựng năm 2014, Điều 5 Thông tư số 15/2016/TT-BXD của Bộ Xây Dựng)
Câu 8. Những công trình nào được miễn giấy phép xây dựng?
Trả lời:
Công trình được miễn giấy phép xây dựng gồm:
- Công trình bí mật nhà nước, công trình xay dựng theo lệnh khẩn cấp và công trình nằm trên địa bàn của hai đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên;
- Công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng được Thủ Tướng Chính Phủ, Bộ Trưởng, Thủ Trưởng cơ quan ngang Bộ, Chủ tịch UBND các cấp quyết định đầu tư;
- Công trình xây dựng tạm phục vụ thi công xây dựng công trình chính;
- Công trình xây dựng theo tuyến ngoài đô thị nhưng phù hợp với quy hoạch xây dựng đã dduwopcj cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận về hướng tuyến công trình;
- Công trình xây dựng thuộc dự án khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao có quy hoạch chi tiết 1/500 đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và được thẩm định thiết kế xây dựng theo quy định của Luật Xây dựng;
- Nhà ở thuộc dự án phát triển đô thị, dự án phát triển nhà ở có quy mô dưới 7 tầng và tổng diện tích sàn dưới 500m2 có quy hoạch chi tiết 1/500 đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
- Công trình sửa chữa, cải tạo, lắp đặt thiết bị bên trong công trình không làm thay đổi kết cấu chịu lực, không làm thay đổi công năng sử dụng, không làm ảnh hưởng tới môi trường, an toàn công trình;
- Công trình sửa chữa, cải tạo làm thay đổi kiến trúc mặt ngoài không tiếp giáp với đường trong đô thị có yêu cầu về quản lý kiến trúc;
- Công trình hạ tầng kỹ thuật ở nông thôn chỉ yêu cầu lập Báo cáo kinh tế - Kỹ thuật đầu tư xây dựng và ở khu vực chưa có quy hoạch chi tiết xây dựng địa điểm dân cư nông thôn được duyệt;
- Công trình xây dựng ở nông thôn thuộc khu vực chưa có quy hoạch phát triển đô thị và quy hoạch chi tiết xây dựng được duyệt; nhà ở riêng lẻ ở nông thôn, trừ nhà ở riêng lẻ xây dựng trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử - văn hóa;
- Chủ đầu tư xây dựng công trình được miễn giấy phép xây dựng theo quy định tại các Điểm b, d, đ và i Khoản 2 Điều 89 Luật Xây dựng có trách nhiệm thông báo thời điểm khởi công xây dựng kèm theo hồ sơ thiết kế xây dựng đến cơ quan quản lý xây dựng tại địa phương để theo dõi, lưu hồ sơ.
( Khoản 2, Điều 89 Luật Xây dựng năm 2014)
Câu 9. Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép xây dựng có các quyền gì?
Trả lời:
Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép xây dựng có các quyền sau:
- Yêu cầu cơ quan cấp giấy phép xây dựng giải thích, hướng dẫn và thực hiện đúng các quy định về cấp giấy phép xây dựng;
- Khiếu nại, khởi kiện, tố cáo hành vi vi phạm pháp luật trong việc cấp giấy phép xây dựng;
- Được khởi công xây dựng công trình theo quy định của pháp luật.
( Khoản 1 Điều 106 Luật Xây dựng năm 2014)
Câu 10. Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép xây dựng có các nghĩa vụ gì?
Trả lời:
Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép xây dựng có các nghĩa vụ sau:
- Nộp đầy đủ hồ sơ và lệ phí cấp giấy phép xây dựng;
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng;
- Thông báo ngày khởi công xây dựng bằng văn bản cho UBND cấp xã nơi xây dựng công trình trong thời han 07 ngày làm việc trước khởi công xây dựng công trình;
- Thực hiện đúng nội dung của giấy phép xây dựng.
(Khoản 2 Điều 106 Luật Xây dựng năm 2014)
Câu 11. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng đối với nhà ở riêng lẻ gồm những thành phần gì?
Trả lời:
Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng đối với nhà ở riêng lẻ gồm những thành phần sau đây:
1. Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng(theo mẫu).
2. Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai.
3. Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính hai bộ bản vẽ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công được phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng, mỗi bộ gồm:
- Bản vẽ mặt bằng công trình trên lô đất tỷ lệ 1/50 – 1/500 kèm theo sơ đồ vị trí công trình;
- Bản vẽ mặt bằng các tầng, các mặt đứng và mặt cắt chính của công trình tỷ lệ 1/50 – 1/200;
- Bản vẽ mặt bằng móng tỷ lệ 1/50-1/200 và mặt cắt móng tỷ lệ 1/50 kèm theo sơ đồ đấu nối hệ thống thoát nước mưa, xử lý nước thải, cấp nước, cấp điện, thông tin tỷ lệ 1/50-1/200.
Trường hợp thiết kế xây dựng của công trình đã được cơ quan về xây dựng thẩm định, các bản vẽ thiết kế quy định là bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp các bản vẽ thiết kế xây dựng đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định.
4. Đối với công trình xây chen có tầng hầm, ngoài các tài liệu nêu trên thì hồ sơ còn phải bổ sung bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính văn bản chấp thuận biện pháp thi công móng của chủ đầu tư đảm bảo an toàn cho công trình và công trình lân cận.
5. Đối với công trình xây dựng có công trình liền kề phải có bản cam kết của chủ đầu tư đảm bảo an toàn đối với công trình liền kề.
Ngoài các tài liệu nêu trên, hồn sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng còn phải bổ sung thêm các tài liệu khác đối với các trường hợp sau:
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính bản kê khai năng lực, kinh nghiệm của tổ chức, cá nhân thiết kế theo mẫu, kèm theo bản chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng, đối với công trình chưa được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định thiết kế.
- Đối với nahf ở riêng lẻ dưới 03 tầng và có tổng diện tích sàn xây dựng nhỏ hơn 250m2, hộ gia đình có thể tự tổ chức thiết kế và chịu trách nhiệm về an toàn của công trình và các công trình lân cận.
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính bản cam kết của chủ đầu tư bảo đảm an toàn cho công trình liền kề đối với trường hợp xây dựng nhà ở riêng lẻ có công trình liền kề.
(Điều 11, Điều 15 Thông tư 15/2016/TT-BXD của Bộ Xây dựng)
Câu 12. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng đối với những trường hợp sửa chữa, cải tạo gồm những thành phần gì?
Trả lời:
Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng đối với những trường hợp sửa chữa, cải tạo gồm những thành phần sau đây:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép sửa chữa, cải tạo công trình, nhà ở, (theo mẫu)
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính một trong những giấy tờ chứng minh về quyền sở hữu, quản lý, sử dụng công trình, nhà ở theo quy định của pháp luật hoặc bản sao giấy phép xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính bản vẽ hiện trạng của bộ phận, hạng mục công trình sửa chữa, cải tạo đã được phê duyệt theo quy định có tỷ lệ tương ứng với tỷ lệ các bản vẽ của hồ sơ đề nghị cấp phép sửa chữa, cải tạo và ảnh chụp (10 x 15 cm) hiện trạng công trình và công trình lân cận trước khi sửa chữa, cải tạo.
- Đối với các công trình di tích lịch sử, văn hóa và danh lam, thắng cảnh đã được xếp hạng, thì phải có bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính văn bản chấp thuận của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền theo phân cấp.
(Điều 12 Thông tư 15/2016/TT-BXD của Bộ Xây dựng)
Câu 13. Thời hạn cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ là bao lâu?
Trả lời:
- Thời hạn cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ là 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Trường hợp đến thời hạn cấp giấy phép nhưng cần phải xem xét thêm thì cơ quan cấp giấy phép xây dựng phỉa thông báo bằng văn bản cho chủ đầu tư biết lý do, đồng thời báo cáo cấp có thẩm quyền quản lý trực tiếp xem xét và chỉ đạo thực hiện, nhưng không được quá 10 ngày kể từ ngày hết hạn.
- Trong trường hợp hồ sơ khồn đủ điều kiện để cấp giấy phép xây dựng trong thời hạn quy định, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng phỉa thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do cho chủ đầu tư biết.
(Điều 102 Luật Xây dựng năm 2014)
Câu 14. Mức lệ phí phải nộp khi làm thủ tục xin cấp giấy phép xây dựng là bao nhiêu?
Trả lời:
Mức thu lệ phí cấp giấy phép xây dựng được quy định như sau:
- Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ : 50.000 đồng/ giấy phép;
- Cấp giấy phép xây dựng các công trình khác: 100.000 đồng/ giấy phép;
- Gia hạn giấy phép xây dựng: 10.000 đồng/ giấy phép.
(Phụ lục 17 Quyết định số 52/2016/QĐ-UBND ngày 10/12/2016 của UBND TP.HCM)
Câu 15. Diện tích tối thiểu của lô đất để được cấp giấy phép xây dựng được quy định như thế nào ?
Trả lời :
Mục 2.8.9 Quy chuẩn Xây dựng Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD của Bộ Xây dựng quy định kích thước lô đất quy hoạch xây dựng nhà ở như sau :
- Kích thước lô đất quy hoạch xây dựng nhà ở được xác định cụ thể theo nhu cầu và đối tượng sử dụng, phù hợp với các giải pháp tổ chức không gian và được quản lý theo quy định về quản lý xây dựng của khu vực lập quy hoạch.
- Lô đất xây dựng nhà ở trong các khu ở quy hoạch xây dựng mới, khi tiếp giáp với đường phố có lộ giới ≥20m, phải đồng thời đảm bảo các yêu cầu về kích thước tối thiểu như sau :
+ Diện tích của lô đất xây dựng nhà ở gia đình ≥45m2
+ Bề rộng của lô đất xây dựng nhà ở ≥5m
+ Chiều sâu của lô đất xây dựng nhà ở ≥5m.
- Lô đất xây dựng nhà ở trong các khu ở quy hoạch xây dựng mới, khi tiếp giáp với đường phố có lộ giới <20m, phải đồng thời đảm bảo các yêu cầu về kích thước tối thiểu như sau :
+ Diện tích của lô đất xây dựng nhà ở ≥36m2
+ Bề rộng của lô đất xây dựng nhà ở ≥4m
+ Chiều sâu của lô đất xây dựng nhà ở ≥4m.
- Chiều dài tối đa của một dãy nhà liên kế hoặc riêng lẻ có cả hai mặt tiếp giáp với các tuyến đường cấp đường chính khu vực trở xuống là 60m. giữa các dãy nhà phải bố trí đường giao thông phù hợp với các quy định về quy hoạch mạng lưới đường giao thông hoặc phải bố trí đường đi bộ với bề rộng tối thiểu là 4m.
(Mục 2.8.9 Quy chuẩn xây dựng Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định số 04/2008/ QĐ-BXD của Bộ Xây dựng)
CHƯƠNG II. ĐIỀU CHỈNH, GIA HẠN, CẤP LẠI, THU HỒI GIẤY PHÉP XÂY DỰNG NHÀ Ở RIÊNG LẺ
Câu 16. Cơ quan nào có thẩm quyền điều chỉnh, gia hạn, cấp lại giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ ?
Trả lời :
Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng là cơ quan có thẩm quyền điều chỉnh, gia hạn, cấp lại và thu hồi giấy phép xây dựng do mình cấp .
Như vậy, UBND cấp huyện là cơ quan có thẩm quyền điều chỉnh, gia hạn, cấp lại và thu hồi giấy phép xây dựng nahf ở riêng lẻ.
(Khoản 4 Điều 103 Luật Xây dựng năm 2014)
Câu 17. Trường hợp nào phải điều chỉnh giấy phép xây dựng ?
Trả lời :
Trong quá trình xây dựng, trường hợp có điều chỉnh thiết kế làm thay đổi một trong các nội dung dưới đây thì chủ đầu tư phải đề nghị điều chỉnh giấy phép xây dựng :
- Thay đổi hình thức kiến trúc mặt ngoài của công trình đối với công trình trong đô thị thuộc khu vực có yêu cầu về quản lý kiến trúc ;
- Khi điều chỉnh thiết kế bên trong công trình làm thay đổi công năng sử dụng làm ảnh hưởng đến an toàn, phòng, chống cháy, nổ, bảo vệ môi trường.
( Khoản 1 Điều 98 Luật Xây dựng năm 2014)
Câu 18 . Hồ sơ đề nghị điều chỉnh giấy phép xây dựng đối với nhà ở riêng lẻ gồm có những thành phần nảo ?
Trả lời :
Hồ sơ đề nghị điều chỉnh giấy phép xây dựng đối với nhà ở riêng lẻ gồm :
- Đơn đề nghị điều chỉnh giấy phép xây dựng (theo mẫu)
- Bản chính giấy phép xây dụng đã được cấp
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính bản vẽ thiết kế mặt bằng, mặt đứng, mặt cắt bộ phận, hạng mục công trình đề nghị điều chỉnh tỷ lệ 1/50
- 1/200. Đối với trường hợp yêu cầu phải được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định thì phải nộp kèm theo báo cáo kết quả thẩm định thiết kế.
Trường hợp xây dựng sai với giấy phép xây dựng được cấp thì phải xử lý vi phạm theo quy định hiện hành trước khi đề nghị điều chỉnh, gia hạn, cấp lại giấy phép xây dựng
(Điểm a. Khoản 1,4 Điều 16 Thông tư 15/2016/TT-BXD của Bộ Xây dựng)
Câu 19. Trường hợp nào phải gia hạn giấy phép xây dựng:
Trả lời:
Trước thời điểm giấy phép xây dựng hết hiệu lực khởi công xây dựng, nếu công trình chưa được khởi công chủ đầu tư phải đề nghị gia giạn giấy phép xây dựng
Mỗi giấy phép xây dựng chỉ được gia hạn tối đa 02 lần. Thời gian gia hạn là 12 tháng. Khi hết thời giạn gia hạn giấy phép xây dựng mà chưa khởi công xây dựng thì chủ đầu tư phải nooph hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng mới.
(Khoản 1 Điều 99 Luật Xây dựng năm 2014)
Câu 20. Hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép xây dựng gồm những thành phần gì?
Trả lời:
Đơn đề nghị gia hạn giấy phép xây dựng(theo mẫu)
- Bản chính giấy phép xây dựng đã được cấp
(Khoản 2 Điều 16 Thông tư 15/2016/TT-BXD của Bộ Xây dựng)
Câu 21. Trường hợp nào được cấp lại giấy phép xây dựng? Hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép xây dựng gồm những thành phần gì?
Trả lời:
Giấy phép xây dựng được cấp lại đối với các trường hợp bị rách, nát hoặc mất
- Hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép xây dựng gồm:
+ Đơn đề nghị cấp lại giấy phép xấy dựng (theo mẫu), trong đó giải trình rõ lý do đề nghị cáp lại
+ Bản chính giấy phép xây dựng đã được cấp(đối với trường hợp giấy phép xây dựng bị rách, nát)
(Khoản 2 Điều 100 Luật Xây dựng, Điểm c, Khoản 3 Điều 16 Thông tư 15/2016/TT-BXD của Bộ Xây dựng)
Câu 22. Trường hợp nào chủ đầu tư bị thu hồi giấy phép xây dựng?
Trả lời:
Giấy phép xây dựng bị thu hồi trong các trường hợp sau:
Giấy phép xây dựng được cấp không đúng quy định của pháp luật
Chủ đâug tư không khắc phục việc xây dựng sai với giấy phép xây dựng trong thời hạn ghi trong văn bản xử lý vi phạm theo yêu cầu cảu cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
(Khoản 1 Điều 101 Luật Xây dựng năm 2014)
Nguồn: Phòng Tư pháp