4.1. Điều kiện đối với sản xuất rượu
1. Điều kiện để cấp Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp
1.1. Doanh nghiệp có đăng ký kinh doanh ngành nghề sản xuất rượu.
1.2. Sản xuất rượu công nghiệp phải phù hợp với Quy hoạch tổng thể phát triển ngành Bia - Rượu - Nước giải khát được phê duyệt.
1.3. Có dây chuyền máy móc, thiết bị, quy trình công nghệ sản xuất rượu. Toàn bộ máy móc thiết bị để sản xuất rượu phải có nguồn gốc hợp pháp.
1.4. Đảm bảo các điều kiện theo quy định về an toàn, vệ sinh lao động, phòng, chống cháy nổ và bảo vệ môi trường.
1.5. Có quyền sở hữu hoặc sử dụng hợp pháp nhãn hàng hóa sản phẩm rượu tại Việt Nam.
1.6. Có cán bộ kỹ thuật có trình độ, chuyên môn phù hợp với ngành, nghề sản xuất rượu.
1.7. Người tham gia trực tiếp sản xuất rượu phải đảm bảo sức khoẻ, không mắc bệnh truyền nhiễm.
* Thủ tục Cấp, cấp lại (trường hợp hết hiệu lực) Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp (sản lượng dưới 3 triệu lít/năm)
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1:
+ Đối với trường hợp cấp mới: Doanh nghiệp chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
+ Đối với trường hợp cấp lại do hết hiệu lực: Trước thời hạn hết hiệu lực của Giấy phép 30 ngày, Doanh nghiệp tiếp tục sản xuất rượu công nghiệp phải chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
+ Hồ sơ của doanh nghiệp được nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương (Số 163 Hai Bà Trưng, Phường 6, Quận 3), từ thứ Hai đến thứ Sáu (buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 00 đến 17 giờ 00).
- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định cấp Biên nhận hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn cho người nộp hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
- Bước 3: Trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, nếu hồ sơ chưa hợp lệ, Sở Công Thương có văn bản yêu cầu Doanh nghiệp bổ sung hồ sơ.
Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương xem xét và cấp Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp; Trường hợp không cấp Giấy phép phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do không cấp.
- Bước 4: Doanh nghiệp căn cứ vào ngày hẹn trên biên nhận đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương hoặc có thể đăng ký dịch vụ nhận kết quả qua bưu điện.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Công Thương
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, gồm:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp (theo mẫu);
+ Bản sao Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận mã số thuế.
+ Bản sao Giấy tiếp nhận công bố hợp quy, Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm.
+ Bản liệt kê tên hàng hóa sản phẩm rượu kèm theo bản sao nhãn hàng hóa sản phẩm rượu mà doanh nghiệp dự kiến sản xuất.
+ Bản sao Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc giấy xác nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường do cơ quan có thẩm quyền cấp.
- Số lượng hồ sơ: 02 (bộ) một bộ gửi Sở Công Thương, một bộ lưu tại doanh nghiệp.
d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Doanh nghiệp
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương
g) Kết quả thủ tục hành chính: Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp (theo mẫu) hoặc văn bản từ chối cấp phép nêu rõ lý do.
h) Phí, Lệ phí:
- Lệ phí Giấy phép: 400.000 đồng/giấy/lần;
- Phí thẩm định: 2.200.000 đồng/cơ sở/lần.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp (Phụ lục 1 - Thông tư 60/2014/TT-BCT);
- Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp (Phụ lục 7 - Thông tư 60/2014/TT-BCT).
2. Điều kiện cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh.
2.1. Có đăng ký kinh doanh ngành, nghề sản xuất rượu thủ công;
2.2. Đảm bảo các điều kiện về bảo vệ môi trường, chất lượng, an toàn thực phẩm, nhãn hàng hóa sản phẩm rượu theo quy định của pháp luật hiện hành.
2.3. Tổ chức, cá nhân sản xuất rượu thủ công là thành viên thuộc làng nghề sản xuất rượu thủ công không phải xin cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh. Tổ chức, cá nhân đại diện làng nghề phải xin cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công cho làng nghề và chịu trách nhiệm về các điều kiện sản xuất rượu áp dụng chung cho các thành viên thuộc làng nghề.
3. Điều kiện đối với sản xuất rượu thủ công để bán cho các doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại
3.1 Phải đăng ký hoạt động này với Ủy ban nhân dân xã, phường nơi tổ chức, cá nhân sản xuất rượu thủ công để bán cho các doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại và đề nghị cơ quan này xác nhận việc sản xuất rượu thủ công để bán cho các doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu.
3.2 Chịu trách nhiệm thực hiện các quy định về bảo vệ môi trường trong hoạt động sản xuất rượu của mình
3.2 Chỉ được bán rượu do mình sản xuất ra cho doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu. Trong trường hợp không bán cho doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu thì phải xin cấp Giấy phép sản xuất rượu theo quy định tại Điều 11 của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP.
* Thủ tục cấp, cấp lại (trường hợp hết hiệu lực) Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1:
+ Đối với Trường hợp cấp mới: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
+ Đối với trường hợp cấp lại do hết hiệu lực: Trước thời hạn hết hiệu lực của giấy phép 30 ngày, tổ chức, cá nhân tiếp tục sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh phải chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
+ Hồ sơ của tổ chức, cá nhân được nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ủy ban nhân dân quận/huyện, từ thứ Hai đến thứ Sáu (buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 00 đến 17 giờ 00).
- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ủy ban nhân dân quận/huyện tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định cấp Biên nhận hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn cho người nộp hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
- Bước 3: Trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, nếu hồ sơ chưa hợp lệ, Phòng Kinh tế thuộc Ủy ban nhân dân quận/huyện có văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ.
Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Kinh tế thuộc Ủy ban nhân dân quận/huyện xem xét và cấp, cấp lại (trường hợp hết hiệu lực) Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh; Trường hợp không cấp Giấy phép, Phòng Kinh tế thuộc Ủy ban nhân dân quận/huyện phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do không cấp.
- Bước 4: Cá nhân, tổ chức căn cứ vào ngày hẹn trên biên nhận đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ủy ban nhân dân quận/huyện hoặc có thể đăng ký dịch vụ nhận kết quả thủ tục hành chính tại địa chỉ (nếu có).
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở Ủy ban nhân dân quận/huyện
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, gồm:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh (theo mẫu);
+ Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận mã số thuế;
+ Bản sao Giấy tiếp nhận công bố hợp quy, Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm;
+ Bản liệt kê tên hàng hóa sản phẩm rượu kèm theo bản sao nhãn hàng hóa sản phẩm rượu mà tổ chức, cá nhân dự kiến sản xuất.
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ (một bộ gửi Phòng Kinh tế thuộc Ủy ban nhân dân quận/huyện, một bộ lưu tại trụ sở tổ chức, cá nhân xin cấp giấy phép)
d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Kinh tế thuộc Ủy ban nhân dân quận/huyện
g) Kết quả thủ tục hành chính: Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh (theo mẫu) hoặc văn bản từ chối nêu rõ lý do.
h) Phí, Lệ phí:
- Phí thẩm định: 1.100.000đ/cơ sở/lần;
- Lệ phí: 200.000đ/giấy/lần.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh (Phụ lục 10 – Thông tư 60/2014/TT-BCT);
- Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh (Phụ lục 13 – Thông tư 60/2014/TT-BCT)
4.2. Điều kiện công nhận làng nghề sản xuất rượu
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định công nhận làng nghề sản xuất rượu trên địa bàn theo các quy định hiện hành về công nhận làng nghề, đảm bảo các điều kiện sau:
1. Làng nghề sản xuất rượu nằm trong Quy hoạch tổng thể phát triển ngành Bia - Rượu - Nước giải khát trên địa bàn.
2. Làng nghề phải xây dựng và áp dụng quy trình sản xuất chung đối với rượu mang thương hiệu làng nghề.
3. Sản phẩm rượu đảm bảo các điều kiện về chất lượng, an toàn thực phẩm, nhãn hàng hóa áp dụng cho mọi thành viên hoạt động sản xuất rượu trong khu vực làng nghề.
4. Đáp ứng các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy nổ áp dụng cho mọi thành viên hoạt động sản xuất rượu trong khu vực làng nghề.
5. Các làng nghề sản xuất rượu được công nhận có trách nhiệm xây dựng, bảo tồn và phát triển thương hiệu làng nghề.
4.3. Điều kiện đối với kinh doanh rượu
1. Giấy phép kinh doanh phân phối sản phẩm rượu
1.1. Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật và có đăng ký ngành nghề kinh doanh bán buôn đồ uống có cồn hoặc kinh doanh rượu;
1.2. Có địa điểm kinh doanh cố định, địa chỉ rõ ràng, đảm bảo các yêu cầu về kỹ thuật, trang thiết bị theo quy định;
1.3. Có hệ thống phân phối sản phẩm rượu trên địa bàn từ 06 tỉnh trở lên (tại địa bàn mỗi tỉnh phải có từ 03 thương nhân bán buôn sản phẩm rượu trở lên);
1.4.Có văn bản giới thiệu, hợp đồng mua bán của tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc của các thương nhân phân phối sản phẩm rượu khác;
1.5. Có kho hàng (hoặc hệ thống kho hàng) thuộc sở hữu hoặc đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết góp vốn; hoặc có hợp đồng thuê kho hàng phù hợp với quy mô kinh doanh của doanh nghiệp (tối thiểu tổng diện tích phải từ 300 m2 trở lên hoặc khối tích phải từ 1000 m3 trở lên) đáp ứng yêu cầu bảo quản được chất lượng của sản phẩm rượu trong thời gian lưu kho;
1.6. Có phương tiện vận tải thuộc sở hữu hoặc đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết góp vốn; hoặc có hợp đồng thuê phương tiện vận tải phù hợp với quy mô kinh doanh của doanh nghiệp (tối thiểu phải có 03 xe có tải trọng từ 500 kg trở lên); đáp ứng yêu cầu bảo quản được chất lượng của sản phẩm rượu trong thời gian vận chuyển;
1.7. Có năng lực tài chính bảo đảm cho toàn bộ hệ thống phân phối của doanh nghiệp hoạt động bình thường (có Giấy xác nhận của ngân hàng tối thiểu 01 tỷ Việt Nam đồng trở lên);
1.8. Có bản cam kết của doanh nghiệp về bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng cháy, chữa cháy, bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật
1.9 Phù hợp với quy định tại Điều 18 Nghị định 94/2012/NĐ-CP:
* Giấy phép kinh doanh sản phẩm rượu
1. Số lượng Giấy phép kinh doanh phân phối sản phẩm rượu được xác định trên nguyên tắc sau:
Giấy phép kinh doanh phân phối sản phẩm rượu được xác định theo số dân trên cả nước theo nguyên tắc không quá một (01) Giấy phép kinh doanh phân phối sản phẩm rượu trên bốn trăm nghìn (400.000) dân;
2. Hàng năm kể từ ngày Nghị định số 94/2012/NĐ-CP có hiệu lực, căn cứ vào tình hình biến động dân số từng thời kỳ, cơ quan có thẩm quyền công bố số lượng Giấy phép kinh doanh (phân phối, bán buôn, bán lẻ) sản phẩm rượu phải công bố số lượng giấy phép đang còn hiệu lực và số lượng giấy phép còn lại chưa được cấp (nếu có) và theo nguyên tắc quy định tại Khoản 1 Điều này:
Bộ Công Thương công bố số lượng Giấy phép kinh doanh phân phối sản phẩm rượu tối đa trên toàn quốc (số lượng giấy phép đang còn hiệu lực và số lượng giấy phép còn lại chưa được cấp (nếu có)) trước ngày 31 tháng 12 hàng năm;
3. Giấy phép kinh doanh phân phối sản phẩm rượu được cấp trên nguyên tắc thứ tự ưu tiên: cấp phép kinh doanh sản phẩm rượu cho những, thương nhân kinh doanh sản phẩm rượu xin cấp lại giấy phép do hết hạn nếu bảo đảm điều kiện theo quy định, không vi phạm pháp luật; xem xét để tiếp tục cấp phép cho những thương nhân mới nếu bảo đảm đầy đủ điều kiện theo quy định, hồ sơ của thương nhân được cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận trước sẽ được xét cấp trước, số lượng giấy phép cấp không được vượt quá số lượng giấy phép đã được công bố.
4. Mỗi thương nhân chỉ được cấp một loại giấy phép kinh doanh sản10 phẩm rượu. Thương nhân được cấp Giấy phép kinh doanh sản phẩm rượu phải nộp phí và lệ phí theo quy định của Bộ Tài chính.
2. Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu;
2.1. Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật và có đăng ký ngành nghề kinh doanh bán buôn đồ uống có cồn hoặc kinh doanh rượu;
2.2. Có địa điểm kinh doanh cố định, địa chỉ rõ ràng, đảm bảo các yêu cầu về kỹ thuật, trang thiết bị theo quy định;
2.3. Có hệ thống bán buôn sản phẩm rượu trên địa bàn tỉnh nơi thương nhân đặt trụ sở chính (tối thiểu phải từ 03 thương nhân bán lẻ sản phẩm rượu trở lên)
2.4 Trực thuộc hệ thống kinh doanh của tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc của doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu; có hợp đồng và văn bản giới thiệu của tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc của doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu;
2.5. Có kho hàng (hoặc hệ thống kho hàng) thuộc sở hữu hoặc đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết góp vốn; hoặc có hợp đồng thuê kho hàng phù hợp với quy mô kinh doanh của doanh nghiệp (tối thiểu tổng diện tích phải từ 50m2 trở lên hoặc khối tích phải từ 150m3 trở lên) đáp ứng yêu cầu bảo quản được chất lượng của sản phẩm rượu trong thời gian lưu kho;
2.6. Có phương tiện vận tải thuộc sở hữu hoặc đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết góp vốn; hoặc có hợp đồng thuê phương tiện vận tải phù hợp với quy mô kinh doanh của doanh nghiệp (tối thiểu phải có 01 xe có tải trọng từ 500 kg trở lên); đáp ứng yêu cầu bảo quản được chất lượng của sản phẩm rượu trong thời gian vận chuyển;
2.7. Có năng lực tài chính bảo đảm cho toàn bộ hệ thống phân phối của doanh nghiệp hoạt động bình thường (có Giấy xác nhận của ngân hàng tối thiểu 300 triệu Việt Nam đồng trở lên);
2.8. Có bản cam kết của doanh nghiệp về bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng cháy, chữa cháy, bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật;
2.9 Phù hợp với quy định tại Điều 18 Nghị định 94/2012/NĐ-CP, như sau:
* Giấy phép kinh doanh sản phẩm rượu
1. Số lượng Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu được xác định trên nguyên tắc sau:
Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu được xác định trên địa bàn tỉnh theo nguyên tắc không quá một (01) Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu trên một trăm nghìn (100.000) dân;
2. Hàng năm kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực, căn cứ vào tình hình biến động dân số từng thời kỳ, cơ quan có thẩm quyền công bố số lượng Giấy phép kinh doanh (phân phối, bán buôn, bán lẻ) sản phẩm rượu phải công bố số lượng giấy phép đang còn hiệu lực và số lượng giấy phép còn lại chưa được cấp (nếu có) và theo nguyên tắc quy định tại Khoản 1 Điều này:
Sở Công Thương trên địa bàn tỉnh công bố và gửi báo cáo về Bộ Công Thương số lượng Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu tối đa trên địa bàn tỉnh, số lượng Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu tối đa trên địa bàn mỗi huyện trong tỉnh (số lượng giấy phép đang còn hiệu lực và số lượng giấy phép còn lại chưa được cấp (nếu có)) trước ngày 31 tháng 12 hàng năm;
3. Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu được cấp trên nguyên tắc thứ tự ưu tiên: cấp phép kinh doanh sản phẩm rượu cho những, thương nhân kinh doanh sản phẩm rượu xin cấp lại giấy phép do hết hạn nếu bảo đảm điều kiện theo quy định, không vi phạm pháp luật; xem xét để tiếp tục cấp phép cho những thương nhân mới nếu bảo đảm đầy đủ điều kiện theo quy định, hồ sơ của thương nhân được cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận trước sẽ được xét cấp trước, số lượng giấy phép cấp không được vượt quá số lượng giấy phép đã được công bố.
4. Mỗi thương nhân chỉ được cấp một loại giấy phép kinh doanh sản phẩm rượu. Thương nhân được cấp Giấy phép kinh doanh sản phẩm rượu phải nộp phí và lệ phí theo quy định của Bộ Tài chính.
* Thủ tục cấp, cấp lại (trường hợp hết hiệu lực) Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1:
+ Đối với trường hợp cấp mới: Thương nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
+ Đối với trường hợp cấp lại do hết hiệu lực: Trước thời hạn hết hiệu lực của Giấy phép 30 ngày, thương nhân tiếp tục kinh doanh phải chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
+ Hồ sơ của thương nhân được nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương (Số 163 Hai Bà Trưng, Phường 6, Quận 3), từ thứ Hai đến thứ Sáu (buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 00 đến 17 giờ 00).
- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định cấp Biên nhận hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn cho người nộp hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
- Bước 3:
+ Trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, nếu hồ sơ chưa hợp lệ, Sở Công Thương có văn bản yêu cầu Thương nhân bổ sung hồ sơ.
+ Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương xem xét và cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu; Trường hợp không cấp Giấy phép phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do không cấp.
- Bước 4: Thương nhân căn cứ vào ngày hẹn trên biên nhận đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương hoặc có thể đăng ký dịch vụ nhận kết quả qua bưu điện.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Công Thương
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, gồm:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu (theo mẫu);
+ Bản sao Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận mã số thuế;
+ Bản cam kết do doanh nghiệp tự lập, trong đó nêu rõ nội dung thương nhân bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng cháy chữa cháy, bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật tại các cửa hàng kinh doanh và kho hàng của mình.
+ Báo cáo kết quả kinh doanh của doanh nghiệp: Bản thuyết minh hình thức tổ chức bán hàng, phương thức quản lý hệ thống bán buôn.
+ Bảng kê danh sách thương nhân, bản sao Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận mã số thuế, Giấy phép kinh doanh sản phẩm rượu (nếu đã kinh doanh) của các doanh nghiệp đã hoặc sẽ thuộc hệ thống bán buôn sản phẩm rượu (tối thiểu phải có từ 03 thương nhân bán lẻ sản phẩm rượu trở lên);
+ Bản sao các văn bản giới thiệu hoặc hợp đồng mua bán của tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc của các doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu (trong đó ghi rõ địa bàn, loại sản phẩm rượu dự kiến kinh doanh).
+ Bản sao Giấy tiếp nhận bản công bố hợp quy hoặc bản sao giấy xác nhận công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm.
+ Hồ sơ về phương tiện vận chuyển bao gồm: bản sao giấy tờ chứng minh quyền sử dụng phương tiện vận chuyển (là sở hữu hoặc đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết góp vốn; hoặc có hợp đồng thuê phương tiện vận tải phù hợp với quy mô kinh doanh của doanh nghiệp với thời gian thuê tối thiểu là 01 năm); tối thiểu phải có quyền sử dụng 01 xe có tải trọng từ 500 kg trở lên; đáp ứng yêu cầu bảo quản được chất lượng của sản phẩm rượu trong thời gian vận chuyển.
+ Hồ sơ về năng lực tài chính: có năng lực tài chính bảo đảm cho toàn bộ hệ thống bán buôn của doanh nghiệp hoạt động bình thường (có Giấy xác nhận của ngân hàng có số dư tài khoản tối thiểu 300 triệu đồng).
+ Bản sao Phiếu thu đã nộp phí và lệ phí theo quy định của Bộ Tài chính.
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ, 01 bộ gửi Sở Công Thương, 01 bộ lưu tại doanh nghiệp.
d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Thương nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương
g) Kết quả thủ tục hành chính: Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu (theo mẫu) hoặc văn bản từ chối nêu rõ lý do.
h) Phí, lệ phí:
- Lệ phí Giấy phép: 200.000 đồng/trường hợp
- Phí thẩm định: 1.200.000 đồng/trường hợp
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu (Phụ lục 29 – Thông tư 60/2014/TT-BCT);
- Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu (Phụ lục 30 – Thông tư 60/2014/TT-BCT)
3. Điều kiện để được cấp Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu.
3.1. Thương nhân có đăng ký ngành nghề kinh doanh bán lẻ đồ uống có cồn hoặc kinh doanh rượu;
3.2. Có địa điểm kinh doanh cố định, địa chỉ rõ ràng, đảm bảo các yêu cầu về kỹ thuật, trang thiết bị theo quy định;
3.3. Trực thuộc hệ thống phân phối của thương nhân bán buôn sản phẩm rượu; có hợp đồng và văn bản giới thiệu của thương nhân bán buôn sản phẩm rượu;
3.4. Có kho hàng (hoặc hệ thống kho hàng) thuộc sở hữu hoặc đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết góp vốn; hoặc có hợp đồng thuê kho hàng phù hợp với quy mô kinh doanh của doanh nghiệp đáp ứng yêu cầu bảo quản được chất lượng của sản phẩm rượu trong thời gian lưu kho;
3.5. Có bản cam kết của thương nhân về bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng cháy chữa cháy, bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật;
3.6. Phù hợp với quy hoạch hệ thống kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu do Sở Công Thương tỉnh công bố;
3.7 Phù hợp với quy định tại Điều 18 Nghị định 94/2012/NĐ-CP như sau
* Giấy phép kinh doanh sản phẩm rượu
- Số lượng Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu được xác định trên nguyên tắc sau:
Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu tại cửa hàng bán lẻ trên địa bàn một quận, huyện, thị xã (sau đây gọi chung là huyện) được xác định theo nguyên tắc không quá một (01) giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu trên một nghìn (1.000) dân và phù hợp theo quy hoạch hệ thống kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu.
- Hàng năm kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực, căn cứ vào tình hình biến động dân số từng thời kỳ, cơ quan có thẩm quyền công bố số lượng Giấy phép kinh doanh (phân phối, bán buôn, bán lẻ) sản phẩm rượu phải công bố số lượng giấy phép đang còn hiệu lực và số lượng giấy phép còn lại chưa được cấp (nếu có) và theo nguyên tắc quy định tại Khoản 1 Điều này:
Phòng Công Thương hoặc phòng Kinh tế hạ tầng (sau đây gọi chung là Phòng Công Thương) trên địa bàn huyện công bố và gửi báo cáo về Sở Công Thương số lượng Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu tối đa trên địa bàn huyện (số lượng giấy phép đang còn hiệu lực và số lượng giấy phép còn lại chưa được cấp (nếu có)) trước ngày 31 tháng 12 hàng năm.
- Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu được cấp trên nguyên tắc thứ tự ưu tiên: cấp phép kinh doanh sản phẩm rượu cho những, thương nhân kinh doanh sản phẩm rượu xin cấp lại giấy phép do hết hạn nếu bảo đảm điều kiện theo quy định, không vi phạm pháp luật; xem xét để tiếp tục cấp phép cho những thương nhân mới nếu bảo đảm đầy đủ điều kiện theo quy định, hồ sơ của thương nhân được cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận trước sẽ được xét cấp trước, số lượng giấy phép cấp không được vượt quá số lượng giấy phép đã được công bố.
- Mỗi thương nhân chỉ được cấp một loại giấy phép kinh doanh sản phẩm rượu. Thương nhân được cấp Giấy phép kinh doanh sản phẩm rượu phải nộp phí và lệ phí theo quy định của Bộ Tài chính.
* Thủ tục cấp, cấp lại (trường hợp hết hiệu lực) Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1:
+ Đối với Trường hợp cấp mới: Thương nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
+ Đối với trường hợp cấp lại do hết hiệu lực: Trước thời hạn hết hiệu lực của giấy phép 30 ngày, thương nhân tiếp tục kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu phải chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
+ Hồ sơ của thương nhân được nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ủy ban nhân dân quận/huyện, từ thứ Hai đến thứ Sáu (buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 00 đến 17 giờ 00).
- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ủy ban nhân dân quận/huyện tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định cấp Biên nhận hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn cho người nộp hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
- Bước 3:
+ Trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, nếu hồ sơ chưa hợp lệ, Phòng Kinh tế thuộc Ủy ban nhân dân quận/huyện có văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ.
+ Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Kinh tế thuộc Ủy ban nhân dân quận/huyện xem xét và cấp, cấp lại (trường hợp hết hiệu lực) Giấy phép bán lẻ sản phẩm rượu; Trường hợp không cấp Giấy phép, Phòng Kinh tế thuộc Ủy ban nhân dân quận/huyện phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do không cấp.
- Bước 4: Thương nhân căn cứ vào ngày hẹn trên biên nhận đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ủy ban nhân dân quận/huyện; hoặc có thể đăng ký dịch vụ nhận kết quả thủ tục hành chính tại địa chỉ (nếu có).
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở Ủy ban nhân dân quận/huyện
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, gồm:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu (theo mẫu);
+ Bản sao Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận mã số thuế;
+ Bản cam kết do thương nhân tự lập, trong đó nêu rõ nội dung thương nhân bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng cháy chữa cháy, bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật tại các cửa hàng kinh doanh và kho hàng của mình;
+ Bản sao các văn bản giới thiệu hoặc hợp đồng mua bán của các doanh nghiệp bán buôn sản phẩm rượu (trong đó ghi rõ loại sản phẩm rượu dự kiến kinh doanh);
+ Bản sao Giấy tiếp nhận bản công bố hợp quy hoặc bản sao giấy xác nhận công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm
+ Bản sao Phiếu thu đã nộp phí và lệ phí theo quy định của Bộ Tài chính.
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ (một bộ gửi Phòng Kinh tế thuộc Ủy ban nhân dân quận/huyện, một bộ lưu tại trụ sở thương nhân xin cấp giấy phép)
d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Thương nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Kinh tế thuộc Ủy ban nhân dân quận/huyện
g) Kết quả thủ tục hành chính: Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu (theo mẫu) hoặc văn bản từ chối nêu rõ lý do.
h) Phí, Lệ phí:
- Lệ phí cấp giấy phép: 200.000 đồng/ giấy/lần cấp
- Phí thẩm định hồ sơ: 1.200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu (Phụ lục 31 – Thông tư 60/2014/TT-BCT);
- Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu (Phụ lục 31 – Thông tư 60/2014/TT-BCT).
4.4. Điều kiện đối với nhập khẩu rượu
1. Rượu nhập khẩu phải có chứng từ nhập khẩu hợp pháp theo quy định hiện hành và thực hiện quy định về dán tem rượu nhập khẩu theo quy định tại Điều 15 của Nghị định 94/2012/NĐ-CP.
2. Rượu nhập khẩu phải ghi nhãn hàng hoá theo quy định tại Điều 14 của Nghị định 94/2012/NĐ-CP và các quy định khác của pháp luật có liên quan
3. Chỉ có doanh nghiệp có Giấy phép kinh doanh phân phối sản phẩm rượu mới được nhập khẩu trực tiếp rượu và phải chịu trách nhiệm về chất lượng, an toàn thực phẩm của rượu nhập khẩu. Doanh nghiệp nhập khẩu rượu bán thành phẩm và phụ liệu dùng để pha chế thành rượu thành phẩm chỉ được bán cho các doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu.
4. Doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp được phép nhập khẩu trực tiếp hoặc ủy thác nhập khẩu rượu bán thành phẩm và phụ liệu để pha chế thành rượu thành phẩm.
5. Rượu nhập khẩu phải được đăng ký bản công bố hợp quy tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam trước khi nhập khẩu và phải được cấp “Thông báo kết quả xác nhận thực phẩm đạt yêu cầu nhập khẩu” đối với từng lô hàng theo các quy định hiện hành.
Rượu chỉ được nhập khẩu vào Việt Nam qua các cửa khẩu quốc tế. Ngoài các chứng từ xuất trình cho cơ quan hải quan khi làm thủ tục nhập khẩu theo quy định, thương nhân nhập khẩu phải xuất trình thêm Giấy chỉ định hoặc ủy quyền là phân phối, nhà nhập khẩu của chính hãng sản xuất, kinh doanh hoặc hợp đồng đại lý của hãng sản xuất, kinh doanh mặt hàng đó.