TTHC áp dụng tại Quận
  
Xem: 
Thành phần hồ sơFilterTrình tự thực hiệnFilterCơ sở pháp lýFilterThời gian thực hiệnFilterLệ phíFilterKết quảFilter
Sort by AttachmentsUse SHIFT+ENTER to open the menu (new window).
9.THẨM ĐỊNH, THÀNH LẬP TRƯỜNG MẦM NON CÔNG LẬPDùng phím SHIFT+ENTER để mở menu (cửa sổ mới).
Đề án thành lập trường mầm non tư thục; Tờ trình về Đề án thành lập trường mầm non tư thục, cơ cấu tổ chức và hoạt động của trường; Dự thảo quy chế hoạt động. Ý kiến của các cơ quan có liên quan về việc thành lập nhà trường, nhà trẻ; Báo cáo giải trình việc tiếp thu ý kiến của các cơ quan có liên quan. Sơ yếu lý lịch kèm theo bản sao các văn bằng, chứng chỉ hợp lệ của người dự kiến làm Hiệu trưởng. Bản cam kết trong thời gian không quá 3 năm kể từ ngày có quyết định cho phép thành lập sẽ xây dựng xong trường, lớp và đầu tư trang thiết bị đảm bảo quy mô, chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ theo Đề án thành lập. Văn bản xác nhận của cấp có thẩm quyền về khả năng tài chính và cơ sở vật chất đáp ứng yêu cầu hoạt động của trường; quyền sử dụng đất hoặc giao đất. Nếu là thuê địa điểm, thuê nhà, thuê đất thì phải có giấy tờ thuê phù hợp với pháp luật hiện hành. Hồ sơ nhân sự: - Danh sách (dự kiến) kèm theo lý lịch, bản sao văn bằng, chứng chỉ hợp lệ của thành viên hội đồng quản trị, chủ đầu tư và của ng¬ười dự kiến làm hiệu trưởng, phó Hiệu trưởng; - Danh sách kèm hồ sơ lý lịch, bản sao văn bằng, chứng chỉ hợp lệ của giáo viên, nhân viên, bản cam kết thực hiện nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục và đảm bảo an toàn cho trẻ em. Hồ sơ phải được điều chỉnh theo quy định của pháp luật khi chuyển nhượng, sang tên hoặc chuyển địa điểm.
Ghi rõ trong tập tin đính kèm
1. Luật Giáo dục năm 2005; có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2006;
2. Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02/8/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục;
3. Quyết định số 14/2008/QĐ-BGD&ĐT ngày 07/4/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về Điều lệ trường Mầm non và Thông tu 44/2010/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung một số Điều của Điều lệ ban hành kèm theo Quyết định số 14/2008/QĐ-BGD&ĐT.
35 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ 20 ngày làm việc : Phòng Giáo dục và Đào tạo và các phòng chuyên môn có liên quan 15 ngày: UBND Quận
Không
Quyết định thành lập
GDĐT thuộc hệ thống GDQD và các cơ sở GD khácPhòng Giáo dục và Đào tạo quận 2
4
Attachment
10. THẨM ĐỊNH, THÀNH LẬP TRƯỜNG MẦM NON TƯ THỤCDùng phím SHIFT+ENTER để mở menu (cửa sổ mới).
- Đề án thành lập trường mầm non tư thục;
- Tờ trình về Đề án thành lập trường mầm non tư thục, cơ cấu tổ chức và hoạt động của trường; - - Dự thảo quy chế hoạt động.
- Ý kiến của các cơ quan có liên quan về việc thành lập nhà trường, nhà trẻ;
- Báo cáo giải trình việc tiếp thu ý kiến của các cơ quan có liên quan.
- Sơ yếu lý lịch kèm theo bản sao các văn bằng, chứng chỉ hợp lệ của người dự kiến làm Hiệu trưởng.
Số lượng hồ sơ : 2 bộ
1. Luật Giáo dục năm 2005; có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2006;
2. Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02/8/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục;
3. Quyết định số 14/2008/QĐ-BGD&ĐT ngày 07/4/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về Điều lệ trường Mầm non và Thông tu 44/2010/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung một số Điều của Điều lệ ban hành kèm theo Quyết định số 14/2008/QĐ-BGD&ĐT.
20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
Không
GDĐT thuộc hệ thống GDQD và các cơ sở GD khácPhòng Giáo dục và Đào tạo quận 2
4
Attachment
11. SÁT NHẬP, CHIA, TÁCH TRƯỜNG MẦM NON CÔNG LẬPDùng phím SHIFT+ENTER để mở menu (cửa sổ mới).
-Biên bản vi phạm do Ủy ban nhân dân Phường thực hiện
-Biên bản kiểm tra, xác nhận lý do giải thể hoạt động do Phòng Giáo dục - Đào tạo thực hiện.
-Tờ trình của Phòng Giáo dục – Đào tạo về việc đề nghị giải thể trường Mầm non
-Tờ trình của Phòng Nội vụ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân Quận xem xét, quyết định.
Số lượng hồ sơ : 2 bộ
1. Luật Giáo dục năm 2005; có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2006;
2. Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02/8/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục;
3. Quyết định số 14/2008/QĐ-BGD&ĐT ngày 07/4/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về Điều lệ trường Mầm non và Thông tu 44/2010/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung một số Điều của Điều lệ ban hành kèm theo Quyết định số 14/2008/QĐ-BGD&ĐT.
20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
Không
GDĐT thuộc hệ thống GDQD và các cơ sở GD khácPhòng Giáo dục và Đào tạo quận 2
4
Attachment
12. SÁP NHẬP, CHIA TÁCH TRƯỜNG MẦM NON TƯ THỤCDùng phím SHIFT+ENTER để mở menu (cửa sổ mới).
Đề án sáp nhập, chia, tách trường mầm non tư thục để thành lập trường mầm non tư thục mới Tờ trình về đề án sáp nhập, chia, tách trường mầm non tư thục để thành lập trường mầm non tư thục mới, cơ cấu tổ chức và hoạt động của nhà trường Dự thảo Quy chế tổ chức và hoạt động nội bộ của nhà trường, bản cam kết đảm bảo an toàn và thực hiện nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ. Ý kiến bằng văn bản của phòng Giáo dục và Đào tạo quận về việc cho phép sáp nhập, chia tách trường mầm non tư thục Hồ sơ nhân sự: Danh sách (dự kiến) kèm theo lý lịch, bản sao văn bằng, chứng chỉ hợp lệ của thành viên hội đồng quản trị, chủ đầu tư và của người dự kiến làm hiệu trưởng, phó Hiệu trưởng; Danh sách kèm hồ sơ lý lịch, bản sao văn bằng, chứng chỉ hợp lệ của giáo viên, nhân viên, bản cam kết thực hiện nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục và đảm bảo an toàn cho trẻ em. Các văn bản xác nhận của cấp có thẩm quyền về khả năng tài chính và cơ sở vật chất đáp ứng yêu cầu hoạt động của trường; quyền sử dụng đất hoặc giao đất. Nếu là thuê địa điểm, thuê nhà, thuê đất thì phải có giấy tờ thuê phù hợp với pháp luật hiện hành. Hồ sơ phải được điều chỉnh theo quy định của pháp luật khi chuyển nhượng, sang tên hoặc chuyển địa điểm.
Ghi rõ trong tập tin đính kèm
1. Luật Giáo dục năm 2005; có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2006; 2. Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02/8/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục; 3. Quyết định số 14/2008/QĐ-BGD&ĐT ngày 07/4/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về Điều lệ trường Mầm non và Thông tu 44/2010/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung một số Điều của Điều lệ ban hành kèm theo Quyết định số 14/2008/QĐ-BGD&ĐT. 4. Thông tư 44/2010/TT-BGDĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung một số Điều của Điều lệ ban hành kèm theo Quyết định số 14/2008/QĐ-BGD&ĐT 5. Thông tư 05/2011/TT-BGDĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc sử đổi, bổ sung điểm D khoản 1 Điều 13, khoản 2 Điều 16, khoản 1 Điều 17 và điểm C khoản 2 Điều 18 của Điều lệ trường mầm non ban hành kèm theo Quyết định số 14/2008/BGDĐT và Thông tư số 44/2010/TT-BGDĐT. 6. Quyết định 05/VBHN-BGDĐT ngày 13/02/2015 về ban hành điều lệ trường Mầm non. 7. Khoản 4 điều 12, điều 9,10, 13 Văn bản hợp nhất 04/VBHN-BGDĐT năm 2014 hợp nhất Quyết định về Quy chế tổ chức và hoạt động trường mầm non tư thục do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ gồm: 20 ngày làm việc Phòng Giáo dục và Đào tạo và các phòng chuyên môn có liên quan 10 ngày làm việc: UBND quận.
Không thu
Quyết định
GDĐT thuộc hệ thống GDQD và các cơ sở GD khácPhòng Giáo dục và Đào tạo quận 2
4
Attachment
13. ĐÌNH CHỈ HOẠT ĐỘNG CỦA MẦM NON CÔNG LẬPDùng phím SHIFT+ENTER để mở menu (cửa sổ mới).
-Biên bản vi phạm do Ủy ban nhân dân Phường thực hiện
-Biên bản kiểm tra, xác nhận lý do đình chỉ hoạt động do Phòng Giáo dục - Đào tạo thực hiện
-ờ trình của Phòng Giáo dục – Đào tạo về việc đề nghị đình chỉ trường Mầm non.
-Tờ trình của Phòng Nội vụ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân Quận xem xét, quyết định.
1. Luật Giáo dục năm 2005; có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2006;
2. Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02/8/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục;
3. Quyết định số 14/2008/QĐ-BGD&ĐT ngày 07/4/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về Điều lệ trường Mầm non và Thông tu 44/2010/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung một số Điều của Điều lệ ban hành kèm theo Quyết định số 14/2008/QĐ-BGD&ĐT.
20 ngày
Không thu
GDĐT thuộc hệ thống GDQD và các cơ sở GD khácPhòng Giáo dục và Đào tạo quận 2
4
Attachment
14. ĐÌNH CHỈ HOẠT ĐỘNG CỦA MẦM NON TƯ THỤCDùng phím SHIFT+ENTER để mở menu (cửa sổ mới).
Tờ trình về đình chỉ hoạt động của trường mầm non tư thục Ý kiến bằng văn bản của phòng Giáo dục và Đào tạo quận về việc đình chỉ hoạt động trường mầm non tư thục Hồ sơ nhân sự: Danh sách (dự kiến) kèm theo lý lịch, bản sao văn bằng, chứng chỉ hợp lệ của thành viên hội đồng quản trị, chủ đầu tư và của người dự kiến làm hiệu trưởng, phó Hiệu trưởng; Danh sách kèm hồ sơ lý lịch, bản sao văn bằng, chứng chỉ hợp lệ của giáo viên, nhân viên, bản cam kết thực hiện nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục và đảm bảo an toàn cho trẻ em. Các văn bản xác nhận của cấp có thẩm quyền về khả năng tài chính và cơ sở vật chất đáp ứng yêu cầu hoạt động của trường; quyền sử dụng đất hoặc giáo đất. Nếu là thuê địa điểm, thuê nhà, thuê đất thì phải có giấy tờ thuê phù hợp với pháp luật hiện hành. Hồ sơ phải được điều chỉnh theo quy định của pháp luật khi chuyển nhượng, sang tên hoặc chuyển địa điểm.
Ghi rõ trong tập tin đính kèm
1. Luật Giáo dục năm 2005; có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2006; 2. Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02/8/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục; 3. Quyết định số 14/2008/QĐ-BGD&ĐT ngày 07/4/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về Điều lệ trường Mầm non và Thông tu 44/2010/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung một số Điều của Điều lệ ban hành kèm theo Quyết định số 14/2008/QĐ-BGD&ĐT. 4. Thông tư 44/2010/TT-BGDĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung một số Điều của Điều lệ ban hành kèm theo Quyết định số 14/2008/QĐ-BGD&ĐT 5. Thông tư 05/2011/TT-BGDĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc sử đổi, bổ sung điểm D khoản 1 Điều 13, khoản 2 Điều 16, khoản 1 Điều 17 và điểm C khoản 2 Điều 18 của Điều lệ trường mầm non ban hành kèm theo Quyết định số 14/2008/BGDĐT và Thông tư số 44/2010/TT-BGDĐT. 6. Quyết định 05/VBHN-BGDĐT ngày 13/02/2015 về ban hành điều lệ trường Mầm non. 7. Khoản 2 điều 10 Văn bản hợp nhất 04/VBHN-BGDĐT năm 2014 hợp nhất Quyết định về Quy chế tổ chức và hoạt động trường mầm non tư thục do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
08 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
Không thu
Quyết định
GDĐT thuộc hệ thống GDQD và các cơ sở GD khácPhòng Giáo dục và Đào tạo quận 2
4
Attachment
5. Cấp Giấy chứng nhận các Lễ hội, hội nghị, các khu du lịch, chợ và bệnh viện do quận tổ chức và quản lýDùng phím SHIFT+ENTER để mở menu (cửa sổ mới).
+ Đơn đề nghị;
+ Bản photo GCN ĐKKD;
+ Bản thuyết minh về cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm VSATTTP;
+ Bản cam kết đảm bảo VSATTP đối với nguyên liệu thực và thực phẩm;
+ Bản photo GCN đủ điều kiện sức khỏe của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm;
+ Bản photo GCN đã được tập huấn kiến thức về VSATTTP của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm;
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Luật An toàn thực phẩm số 55/2010/QH12 ngày 17/6/21010..
- Quyết định số 11/2006/QĐ-BYT ngày 09/3/2006 của Bộ y tế về việc ban hành “Quy chế cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm có nguy cơ cao”.
- Quyết định số 80/2005/QĐ-BTC ngày 17/11/2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí quản lý chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm
20 (hai mươi) ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định
- Phí cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện VSATTP: Mức thu 50.000 đồng/1 lần cấp;
- Phí thẩm định: Mức thu 200.000 đồng/cơ sở.
Nông nghiệp phát triển nông thônPhòng Y tế
4
Attachment
15. GIẢI THỂ TRƯỜNG MẦM NON CÔNG LẬPDùng phím SHIFT+ENTER để mở menu (cửa sổ mới).
-Biên bản vi phạm do Ủy ban nhân dân Phường thực hiện
-Biên bản kiểm tra, xác nhận lý do giải thể hoạt động do Phòng Giáo dục - Đào tạo thực hiện.
-Tờ trình của Phòng Giáo dục – Đào tạo về việc đề nghị giải thể trường Mầm non
-Tờ trình của Phòng Nội vụ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân Quận xem xét, quyết định.
1. Luật Giáo dục năm 2005; có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2006;
2. Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02/8/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục;
3. Quyết định số 14/2008/QĐ-BGD&ĐT ngày 07/4/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về Điều lệ trường Mầm non và Thông tu 44/2010/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung một số Điều của Điều lệ ban hành kèm theo Quyết định số 14/2008/QĐ-BGD&ĐT.
20 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ hợp lệ
Không thu
GDĐT thuộc hệ thống GDQD và các cơ sở GD khácPhòng Giáo dục và Đào tạo quận 2
4
Attachment
6. Cấp Giấy chứng nhận về vệ sinh an toàn thực phẩm cho các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm, dịch vụ ăn uống do quận cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanhDùng phím SHIFT+ENTER để mở menu (cửa sổ mới).
+ Đơn đề nghị;
+ Bản photo GCN ĐKKD;
+ Bản thuyết minh về cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm VSATTTP;
+ Bản cam kết đảm bảo VSATTP đối với nguyên liệu thực và thực phẩm;
+ Bản photo GCN đủ điều kiện sức khỏe của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm;
+ Bản photo GCN đã được tập huấn kiến thức về VSATTTP của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm;
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Luật An toàn thực phẩm số 55/2010/QH12 ngày 17/6/21010.
- Quyết định số 11/2006/QĐ-BYT ngày 09/3/2006 của Bộ y tế về việc ban hành “Quy chế cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm có nguy cơ cao”
- Quyết định số 80/2005/QĐ-BTC ngày 17/11/2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí quản lý chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm.
- Quyết định số 57/2006/QĐ-BTC ngày 19/10/2006 về sửa đổi mức thu phí, lệ phí quản lý chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm tại Quyết định số 80/2005/QĐ-BTC ngày 17/11/2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí quản lý chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm
20 (hai mươi) ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định
- Phí cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện VSATTP: Mức thu 50.000 đồng/1 lần cấp;
- Phí thẩm định:
+ Mức thu 200.000 đồng/cơ sở: đối với cơ sở kinh doanh thực phẩm;
+ Mức thu 50.000 đồng/cơ sở: đối với quán ăn;
+ Mức thu 200.000 đồng/cơ sở: cơ sở có sản lượng nhỏ hơn 20 tấn/năm;
+ Mức thu 300.000 đồng/cơ sở: cơ sở có sản lượng từ 20 đến nhỏ hơn 100 tấn/năm;
+ Mức thu 400.000 đồng/cơ sở: cơ sở có sản lượng từ 100 đến nhỏ hơn 500 tấn/năm;
+ Mức thu 500.000 đồng/cơ sở: cơ sở có sản lượng từ 500 đến nhỏ hơn 1000 tấn/năm;
+ Mức thu 700.000 đồng/cơ sở: cơ sở có sản lượng hơn 1000 tấn/năm trở lên;
+ Cộng thêm 100.000 đồng/ cơ sở: Cứ tăng thêm 20 tấn/năm
Nông nghiệp phát triển nông thônPhòng Y tế
4
Attachment
7. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về vệ sinh an toàn thực phẩm cho các bếp ăn tập thể trường học, cơ quan không thuộc thành phố cấp Giấy chứng nhậnDùng phím SHIFT+ENTER để mở menu (cửa sổ mới).
+ Đơn đề nghị;
+ Bản photo GCN ĐKKD;
+ Bản thuyết minh về cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm VSATTTP;
+ Bản cam kết đảm bảo VSATTP đối với nguyên liệu thực và thực phẩm;
+ Bản photo GCN đủ điều kiện sức khỏe của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm;
+ Bản photo GCN đã được tập huấn kiến thức về VSATTTP của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm;
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Luật An toàn thực phẩm số 55/2010/QH12 ngày 17/6/21010.
- Quyết định số 11/2006/QĐ-BYT ngày 09/3/2006 của Bộ y tế về việc ban hành “Quy chế cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm có nguy cơ cao”.
- Quyết định số 80/2005/QĐ-BTC ngày 17/11/2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí quản lý chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm
20 (hai mươi) ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
(Trường hợp không đạt, thời gian giải quyết hồ sơ được tính thêm 3 tháng (90 ngày làm việc))
Đối với trường Công lập tự tổ chức bếp ăn tập thể: Không thu phí.
- Phí cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện VSATTP: Mức thu 50.000 đồng/1 lần cấp;
- Phí thẩm định:
+ Mức thu 200.000 đồng/cơ sở (khách sạn, nhà hàng ăn uống, bếp ăn tập thềm cửa hàng kinh doanh thực phẩm).
Nông nghiệp phát triển nông thônPhòng Y tế
4
Attachment
8. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về vệ sinh an toàn thực phẩm cho các căn tin trường học, cơ quan không thuộc thành phố cấp Giấy chứng nhậnDùng phím SHIFT+ENTER để mở menu (cửa sổ mới).
+ Đơn đề nghị;
+ Bản photo GCN ĐKKD;
+ Bản thuyết minh về cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm VSATTTP;
+ Bản cam kết đảm bảo VSATTP đối với nguyên liệu thực và thực phẩm;
+ Bản photo GCN đủ điều kiện sức khỏe của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm;
+ Bản photo GCN đã được tập huấn kiến thức về VSATTTP của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm;
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Luật An toàn thực phẩm số 55/2010/QH12 ngày 17/6/21010.
- Quyết định số 11/2006/QĐ-BYT ngày 09/3/2006 của Bộ y tế về việc ban hành “Quy chế cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm có nguy cơ cao”.
- Quyết định số 80/2005/QĐ-BTC ngày 17/11/2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí quản lý chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm
20 (hai mươi) ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định
- Phí cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện VSATTP: Mức thu 50.000 đồng/1 lần cấp;
- Phí thẩm định, kiểm tra định kỳ:
+ Mức thu 200.000 đồng/cơ sở
Nông nghiệp phát triển nông thônPhòng Y tế
4
Attachment
16. GIẢI THỂ TRƯỜNG MẦM NON TƯ THỤCDùng phím SHIFT+ENTER để mở menu (cửa sổ mới).
-Biên bản vi phạm do Ủy ban nhân dân Phường thực hiện
-Biên bản kiểm tra , xác nhận lý do giải thể hoạt động do Phòng Giáo dục - Đào tạo thực hiện .
-Tờ trình của Phòng Giáo dục - Đào tạo về việc đề nghị giải thể trường Mầm non.
-Tờ trình của Phòng Nội vụ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận xem xét, quyết định.
Ghi rõ trong tập tin đính kèm
1. Luật Giáo dục năm 2005; có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2006; 2. Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02/8/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục; 3. Quyết định số 14/2008/QĐ-BGD&ĐT ngày 07/4/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về Điều lệ trường Mầm non và Thông tu 44/2010/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung một số Điều của Điều lệ ban hành kèm theo Quyết định số 14/2008/QĐ-BGD&ĐT. 4. Thông tư 44/2010/TT-BGDĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung một số Điều của Điều lệ ban hành kèm theo Quyết định số 14/2008/QĐ-BGD&ĐT 5. Thông tư 05/2011/TT-BGDĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc sử đổi, bổ sung điểm D khoản 1 Điều 13, khoản 2 Điều 16, khoản 1 Điều 17 và điểm C khoản 2 Điều 18 của Điều lệ trường mầm non ban hành kèm theo Quyết định số 14/2008/BGDĐT và Thông tư số 44/2010/TT-BGDĐT. 6. Quyết định 05/VBHN-BGDĐT ngày 13/02/2015 về ban hành điều lệ trường Mầm non. 7. Khoản 3 điều 11 Văn bản hợp nhất 04/VBHN-BGDĐT năm 2014 hợp nhất Quyết định về Quy chế tổ chức và hoạt động trường mầm non tư thục do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ gồm: 20 ngày làm việc Phòng Giáo dục và Đào tạo và các phòng chuyên môn có liên quan 10 ngày làm việc: UBND quận.
Không thu
GDĐT thuộc hệ thống GDQD và các cơ sở GD khácPhòng Giáo dục và Đào tạo quận 2
4
Attachment
17. THẨM ĐỊNH, THÀNH LẬP TRƯỜNG TIỂU HỌC CÔNG LẬPDùng phím SHIFT+ENTER để mở menu (cửa sổ mới).
Đề án thành lập trường.
Tờ trình về Đề án thành lập trường, dự thảo Quyết định thành lập trường, dự thảo điều lệ hoặc quy chế hoạt động của trường.
Ý kiến bằng văn bản của cơ quan có liên quan về việc thành lập trường.
Báo cáo giải trình việc tiếp thu ý kiến của các cơ quan có liên quan và báo cáo bổ sung theo ý kiến chỉ đạo Điều lệ hoặc Quy chế hoạt động của trường.
Sơ yếu lý lịch kèm theo bản sao văn bằng, chứng chỉ hợp lệ của người dự kiến làm Hiệu trưởng.
1. Luật Giáo dục năm 2005; có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2006;
2. Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02/8/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục;
3. Thông tư 41/2010/TT-BGDĐT ngày 30/12/2010 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về ban hành Điều lệ trường tiểu học.
20 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ hợp lệ
Không thu
GDĐT thuộc hệ thống GDQD và các cơ sở GD khácPhòng Giáo dục và Đào tạo quận 2
4
Attachment
18. SÁP NHẬP, CHIA TÁCH TRƯỜNG TIỂU HỌC CÔNG LẬPDùng phím SHIFT+ENTER để mở menu (cửa sổ mới).
Đề án sáp nhập, chia, tách trường tiểu học để thành lập trường tiểu học mới; Tờ trình về đề án sáp nhập, chia, tách trường tiểu học để thành lập trường tiểu học mới, cơ cấu tổ chức và hoạt động của nhà trường Dự thảo Quy chế tổ chức và hoạt động nội bộ của nhà trường, Ý kiến bằng văn bản của phòng Giáo dục và Đào tạo quận về việc cho phép sáp nhập, chia tách trường tiểu học Hồ sơ nhân sự : Danh sách (dự kiến) kèm theo lý lịch, bản sao văn bằng, chứng chỉ hợp lệ của người dự kiến làm hiệu trưởng, phó Hiệu trưởng; Danh sách kèm hồ sơ lý lịch, bản sao văn bằng, chứng chỉ hợp lệ của giáo viên, nhân viên. Các văn bản xác nhận của cấp có thẩm quyền về cơ sở vật chất, tài chính, tài sản, đất đai, các khoản vay, nợ phải trả và các vấn đề khác có liên quan.
Ghi rõ trong tập tin đính kèm
1. Luật Giáo dục năm 2005; có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2006; 2. Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02/8/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục; 3. Quyết định số 14/2008/QĐ-BGD&ĐT ngày 07/4/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về Điều lệ trường Mầm non và Thông tư 44/2010/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung một số Điều của Điều lệ ban hành kèm theo Quyết định số 14/2008/QĐ-BGD&ĐT; 4. Thông tư số 41/2010/TT-BGDĐT ngày 30/12/2010 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Điều lệ trường tiểu học và Thông tư Sửa đổi bổ sung Điều 40; bổ sung điều 40a của Khoản 1 Điều 9 của Điều lệ trường tiểu học ban hành kèm theo Thông tư số 41/2010/TT-BGDĐT ngày 30/12/2010 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Điều lệ Trường Tiểu học ngày 18/12/2012. 5. Thông tư số 50/2012/TT-BGDĐT ngày 18/12/2012 sửa đổi, bổ sung Điều 40, bổ sung Điều 40A của Thông tư số 41/2010/TT-BGDĐT (Thay Quyết định số 51/2007/QĐ-BGDĐT ngày 31/8/2007 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về ban hành Điều lệ Trường tiểu học)
20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ 10 ngày làm việc: Phòng Giáo dục và Đào tạo và các phòng chuyên môn có liên quan 10 ngày làm việc: UBND quận
Không thu
Quyết định
GDĐT thuộc hệ thống GDQD và các cơ sở GD khácPhòng Giáo dục và Đào tạo quận 2
4
Attachment
19. ĐÌNH CHỈ HOẠT ĐỘNG TRƯỜNG TIỂU HỌC CÔNG LẬPDùng phím SHIFT+ENTER để mở menu (cửa sổ mới).
Biên bản vi phạm do Ủy ban nhân dân phường thực hiện x Biên bản kiểm tra, xác nhận lý do đình chỉ hoạt động do Phòng Giáo dục - Đào tạo quận thực hiện. x Tờ trình của Phòng Giáo dục và Đào tạo quận đề nghị đình chỉ họat động trường Tiểu học. x Tờ trình của Phòng Nội vụ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận xem xét, quyết định. x
Ghi rõ trong tập tin đính kèm
1. Luật Giáo dục năm 2005; có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2006 2. Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02/8/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục; 3. Thông tư 41/2010/TT-BGDĐT ngày 30/12/2010 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về ban hành Điều lệ trường tiểu học. 4. Thông tư số 41/2010/TT-BGDĐT ngày 30/12/2010 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Điều lệ trường tiểu học; 5. Thông tư số 50/2012/TT-BGDĐT ngày 18/12/2012 sửa đổi, bổ sung Điều 40, bổ sung Điều 40A của Thông tư số 41/2010/TT-BGDĐT (Thay Quyết định số 51/2007/QĐ-BGDĐT ngày 31/8/2007 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về ban hành Điều lệ Trường tiểu học) 6. Văn bản hợp nhất số 03/VBHN-BGDĐT ngày 22/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo hợp nhất Thông tư số 41/2010/TT-BGDĐT ngày 30/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Điều lệ Trường Tiểu học
10 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ hợp lệ
Không thu
Quyết định
GDĐT thuộc hệ thống GDQD và các cơ sở GD khácPhòng Giáo dục và Đào tạo quận 2
4
Attachment
20.GIẢI THỂ TRƯỜNG TIỂU HỌC CÔNG LẬPDùng phím SHIFT+ENTER để mở menu (cửa sổ mới).
Tờ trình đề nghị chính đáng của tổ chức, cá nhân thành lập nhà trường Tờ trình về giải thể và dự thảo quyết định giải thể hoạt động. Các văn bản xác nhận về tài chính, tài sản, đất đai, các khoản vay, nợ phải trả và các vấn đề khác có liên quan. Quyết định thành lập đoàn kiểm tra; Biên bản kiểm tra; Tờ trình đề nghị giải thể của phòng giáo dục và đào tạo
1. Luật Giáo dục năm 2005; có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2006;
2. Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02/8/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục;
3. Thông tư 41/2010/TT-BGDĐT ngày 30/12/2010 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về ban hành Điều lệ trường tiểu học.
20 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ hợp lệ theo quy định 07 ngày làm việc Phòng Giáo dục và Đào tạo và các phòng chuyên môn có liên quan 13 ngày làm việc: UBND quận
Không thu
Quyết định
GDĐT thuộc hệ thống GDQD và các cơ sở GD khácPhòng Giáo dục và Đào tạo quận 2
4
Attachment
21. THẨM ĐỊNH, THÀNH LẬP TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ CÔNG LẬPDùng phím SHIFT+ENTER để mở menu (cửa sổ mới).
Đề án thành lập trường; Tờ trình về Đề án thành lập trường, dự thảo Quy chế hoạt động của trường; Sơ yếu lí lịch kèm theo bản sao văn bằng, chứng chỉ hợp lệ của người dự kiến bố trí làm Hiệu trưởng; Ý kiến bằng văn bản của các cơ quan có liên quan về việc thành lập hoặc cho phép thành lập trường; Báo cáo giải trình việc tiếp thu ý kiến của các cơ quan có liên quan và báo cáo bổ sung theo ý kiến chỉ đạo của Ủy ban quận (nếu có).
Ghi rõ trong tập tin đính kèm
1. Luật Giáo dục năm 2005; có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2006; 2. Thông tư 12/2011/TT-BGDĐT ngày 28/3/2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về ban hành Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học. 3. Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02/8/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục; 4. Thông tư số 12/2011/TT-BGDĐT ngày 28/3/2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học (Thay Quyết định số 07/2007/QĐ-BGDĐT ngày 02/4/2007 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học)
20 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ hợp lệ
Không thu
Quyết định
GDĐT thuộc hệ thống GDQD và các cơ sở GD khácPhòng Giáo dục và Đào tạo quận 2
4
Attachment
22. SÁP NHẬP, CHIA, TÁCH TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ CÔNG LẬPDùng phím SHIFT+ENTER để mở menu (cửa sổ mới).
Đơn xin sáp nhập, chia, tách trường. Tờ trình về Đề án, dự thảo Quy chế hoạt động của trường; Sơ yếu lí lịch kèm theo bản sao văn bằng, chứng chỉ hợp lệ của người dự kiến bố trí làm Hiệu trưởng; Ý kiến bằng văn bản của các cơ quan có liên quan; Báo cáo giải trình việc tiếp thu ý kiến của các cơ quan có liên quan và báo cáo bổ sung theo ý kiến chỉ đạo của Ủy ban quận (nếu có).
Ghi rõ trong tập tin đính kèm
1. Luật Giáo dục năm 2005; có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2006; 2. Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02/8/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục; 3. Thông tư 12/2011/TT-BGDĐT ngày 28/3/2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về ban hành Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học. 4. Thông tư số 12/2011/TT-BGDĐT ngày 28/3/2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học (Thay Quyết định số 07/2007/QĐ-BGDĐT ngày 02/4/2007 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học) 5. Quyết định số 2633/QĐ-UBND ngày 23/5/2012 về việc công bố thủ tục hành chính ban hành mới, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo, Ủy ban nhân dân quận – huyện trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
20 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ hợp lệ
Không thu
Quyết định
GDĐT thuộc hệ thống GDQD và các cơ sở GD khácPhòng Giáo dục và Đào tạo quận 2
4
Attachment
24. GIẢI THỂ HOẠT ĐỘNG TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞDùng phím SHIFT+ENTER để mở menu (cửa sổ mới).
Biên bản vi phạm do Ủy ban nhân dân phường thực hiện. Biên bản kiểm tra, xác nhận lý do giải thể hoạt động do Phòng Giáo dục và Đào tạo quận thực hiện. Tờ trình của Phòng Giáo dục và Đào tạo quận đề nghị giải thể họat động trường THCS Tờ trình của Phòng Nội vụ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận xem xét, quyết định.
Ghi rõ trong tập tin đính kèm
1. Luật Giáo dục năm 2005; có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2006; 2. Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02/8/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục; 3. Thông tư 12/2011/TT-BGDĐT ngày 28/3/2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về ban hành Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học. 4. Thông tư số 12/2011/TT-BGDĐT ngày 28/3/2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học (Thay Quyết định số 07/2007/QĐ-BGDĐT ngày 02/4/2007 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học)
18 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ hợp lệ
không thu
Quyết định
GDĐT thuộc hệ thống GDQD và các cơ sở GD khácPhòng Giáo dục và Đào tạo quận 2
4
Attachment
25. CHO PHÉP NHÀ TRƯỜNG, NHÀ TRẺ (BẬC HỌC MẦM NON) HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤCDùng phím SHIFT+ENTER để mở menu (cửa sổ mới).
Bản sao chứng thực Quyết định thành lập hoặc Quyết định cho phép thành lập nhà trường, nhà trẻ;
Tờ trình đề nghị cho phép hoạt động giáo dục
Báo cáo chi tiết về tình hình triển khai Đề án đầu tư thành lập n nhà trường, nhà trẻ. Danh sách đội ngũ giáo viên ghi rõ trình độ chuyên môn, danh sách cán bộ giữ chức vụ lãnh đạo chủ chốt…
Số lượng hồ sơ : 1 bộ
1. Quyết định số 14/2008/QĐ-BGDĐT ngày 07 tháng 4 năm 2008 của Bộ Trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Điều lệ Trường Mầm non;
2. Thông tư số 44/2010/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2010 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Điều lệ trường mầm non ban hành kèm theo Quyết định số 14/2008/Qđ-BGDĐT ngày 07 tháng 4 năm 2008 của Bộ Trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;
3. Quy chế tổ chức và hoạt động của trường mầm non tư thục (Ban hành kèm theo Quyết định số 41/2008/QĐ-BGDĐT ngày 25 tháng 7 năm 2008 của Bộ Giáo dục và Đào tạo
4. Thông tư 28/2011/TT-BGDĐT ngày 15/7/2011 về quy chế tổ chức và hoạt động của trường mầm non tư thục.
20 ngày làm việc
không thu
GDĐT thuộc hệ thống GDQD và các cơ sở GD khácPhòng Giáo dục và Đào tạo quận 2
4
Attachment
26. CHO PHÉP TRƯỜNG TIỂU HỌC HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤCDùng phím SHIFT+ENTER để mở menu (cửa sổ mới).
Tờ trình cho phép hoạt động giáo dục;
Quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập trường;
Văn bản thẩm định của các cơ quan có liên quan về các điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 9 của Điều lệ trường Tiểu học.
Số lượng hồ sơ : 1 bộ
1. Thông tư số 44/2010/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2010 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Điều lệ trường mầm non ban hành kèm theo Quyết định số 14/2008/Qđ-BGDĐT ngày 07 tháng 4 năm 2008 của Bộ Trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;
2. Thông tư số 13/2011/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 3 năm 2011 của Bộ giáo dục và Đào tạo ban hành quy chế tổ chức và hoạt động của các trường tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học loại hình tư thục.
20 ngày làm việc
không thu
GDĐT thuộc hệ thống GDQD và các cơ sở GD khácPhòng Giáo dục và Đào tạo quận 2
4
Attachment
27. CHO PHÉP TRƯỜNG THCS VÀ TRƯỜNG PHỔ THÔNG CÓ NHIỀU CẤP HỌC CÓ CẤP HỌC CAO NHẤT LÀ THCS HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤCDùng phím SHIFT+ENTER để mở menu (cửa sổ mới).
Tờ trình cho phép hoạt động giáo dục;
Quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập trường;
Văn bản thẩm định của các cơ quan có liên quan về các điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 9 của Điều lệ trường trung học cơ sở, trường THPT và trường phổ thông có nhiều cấp học.
Số lượng hồ sơ: 1 bộ
1. Thông tư số 12/2011/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 3 năm 2011 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Điều lệ trường THCS, THPT và phổ thông có nhiều cấp học.
2. Thông tư số 13/2011/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 3 năm 2011 của Bộ giáo dục và Đào tạo ban hành quy chế tổ chức và hoạt động của các trường tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học loại hình tư thục.
20 ngày làm việc.
Không thu
GDĐT thuộc hệ thống GDQD và các cơ sở GD khácPhòng Giáo dục và Đào tạo quận 2
4
Attachment
28. CẤP PHÉP DẠY THÊM CẤP THCS VÀ TIỂU HỌCDùng phím SHIFT+ENTER để mở menu (cửa sổ mới).
Văn bản xin cấp giấy phép hoạt động dạy .
Văn bản xin cấp giấy phép dạy thêm của các tổ chức, cá nhân;
Kế hoạch dạy học: Nội dung, chương trình, thời gian dạy, số buổi dạy;
Hồ sơ cá nhân, tổ chức xin phép dạy thêm;
Danh sách trích ngang, giáo viên, bản sao bằng cấp chuyên môn, nhân viên cơ sở tổ chức dạy thêm;
Thống kê phương tiện dạy học, cơ sở vật chất lớp học.
Số lượng hồ sơ : 1 bộ
1. Luật Giáo dục năm 2005; có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2006;
2. Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02/8/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục;
3. Quyết định số 03/2007/QĐ-BGD&ĐT ngày 31/01/2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy định về dạy thêm, học thêm.
07 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ hợp lệ
Không thu
Giáo dục và đào tạoPhòng Giáo dục và Đào tạo quận 2
4
Attachment
29. THÀNH LẬP TRUNG TÂM HỌC TẬP CỘNG ĐỒNG TẠI PHƯỜNGDùng phím SHIFT+ENTER để mở menu (cửa sổ mới).
Đề án thành lập trường mầm non
Tờ trình về Đề án thành lập trường mầm non, cơ cấu tổ chức và hoạt động của trường; Dự thảo quy chế hoạt động.
Ý kiến của các cơ quan có liên quan về việc thành lập nhà trường, nhà trẻ, báo cáo giải trình việc tiếp thu ý kiến của các cơ quan có liên quan.
Sơ yếu lý lịch kèm theo bản sao các văn bằng, chứng chỉ hợp lệ của người dự kiến làm Hiệu trưởng.
Số lượng hồ sơ : 2 bộ
1. Luật Giáo dục năm 2005; có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2006;
2. Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02/8/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục;
3. Quyết định số 03/2007/QĐ-BGD&ĐT ngày 31/01/2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy định về dạy thêm, học thêm.
22 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
Không thu
Giáo dục và đào tạoPhòng Giáo dục và Đào tạo quận 2
4
Attachment
30. ĐÌNH CHỈ HOẠT ĐỘNG TRUNG TÂM HỌC TẬP CỘNG ĐỒNGDùng phím SHIFT+ENTER để mở menu (cửa sổ mới).
Biên bản của UBND phường.
Biên bản của Trưởng Phòng Giáo dục và Đào tạo quận tổ chức thanh tra hoạt động của trung tâm học tập cộng đồng, lấy ý kiến của các tổ chức có liên quan và nhân dân trên địa bàn .
Nếu có căn cứ để đình chỉ hoạt động theo quy định tại khỏan 1 Điều 9, Phòng Giáo dục - Đào tạo trình Chủ tịch UBND quận quyết định đình chỉ hoạt động trung tâm học tập cộng đồng phường.
Công văn đề nghị đình chỉ hoạt động trung tâm học tập cộng đồng của Phòng giáo dục và đào tạo quận.
Số lượng hồ sơ : 4 bộ
1.Luật Giáo dục năm 2005; có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2006;
2. Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02/8/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục;
3. Quyết định số 09/2008/QĐ-BGDDT ngày 24/3/2008 của Bộ Trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về Ban hành quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm học tập cộng đồng tại xã, phường, thị trấn.
30 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ hợp lệ
Không thu
Giáo dục và đào tạoPhòng Giáo dục và Đào tạo quận 2
4
Attachment
31. GIẢI THỂ TRUNG TÂM HỌC TẬP CỘNG ĐỒNGDùng phím SHIFT+ENTER để mở menu (cửa sổ mới).
Biên bản của Ủy ban nhân dân phường.
Xác nhận của tổ kiểm tra Phòng Giáo dục và Đào tạo.
Công văn đề nghị giải thể hoạt động trung tâm học tập cộng đồng xã, phường, thị trấn của phòng Giáo dục và Đào tạo quận.
Số lượng hồ sơ: 04 bộ
1. Luật Giáo dục năm 2005; có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2006;
2. Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02/8/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục;
3. Quyết định số 09/2008/QĐ-BGDDT ngày 24/3/2008 của Bộ Trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về Ban hành quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm học tập cộng đồng tại xã, phường, thị trấn.
30 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ hợp lệ
Không thu
Giáo dục và đào tạoPhòng Giáo dục và Đào tạo quận 2
4
Attachment
32. THÀNH LẬP CƠ SỞ GIÁO DỤC KHÁC THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC TIỂU HỌCDùng phím SHIFT+ENTER để mở menu (cửa sổ mới).
Đề án thành lập trường;
Tờ trình về Đề án thành lập trường, dự thảo Quy chế hoạt động của trường; Sơ yếu lí lịch kèm theo bản sao văn bằng, chứng chỉ hợp lệ của người dự kiến bố trí làm Hiệu trưởng;
Ý kiến bằng văn bản của các cơ quan có liên quan về việc thành lập hoặc cho phép thành lập trường;
Báo cáo giải trình việc tiếp thu ý kiến của các cơ quan có liên quan và báo cáo bổ sung theo ý kiến chỉ đạo của Ủy ban quận (nếu có).
Số lượng hồ sơ: 02 bộ
1. Luật Giáo dục năm 2005; có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2006;
2. Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02/8/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục;
3. Thông tư 41/2010/TT-BGDĐT ngày 30/12/2010 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về ban hành Điều lệ trường tiểu học.
45 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ hợp lệ
Không thu
Giáo dục và đào tạoPhòng Giáo dục và Đào tạo quận 2
4
Attachment
33. CÔNG NHẬN BAN GIÁM HIỆU TRƯỜNG MẦM NON TƯ THỤCDùng phím SHIFT+ENTER để mở menu (cửa sổ mới).
Tờ trình đề nghị công nhận Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng trường mầm non tư thục.
Sơ yếu lý lịch, bản sao văn bằng, chứng chỉ hợp lệ, phiếu khám sức khỏe của cá nhân được đề nghị.
Số lượng hồ sơ: 02 bộ
1. Luật Giáo dục năm 2005; có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2006;
2. Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02/8/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục;
3. Quyết định số 14/2008/QĐ-BGD&ĐT ngày 07/4/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về Điều lệ trường Mầm non và Thông tu 44/2010/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung một số Điều của Điều lệ ban hành kèm theo Quyết định số 14/2008/QĐ-BGD&ĐT.
10 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ hợp lệ
Không thu
Tiêu chuẩn nhà giáo, cán bộ quản lýPhòng Giáo dục và Đào tạo quận 2
4
Attachment
36. TUYỂN DỤNG VIÊN CHỨC NGẠCH GIÁO VIÊN MẦM NON Dùng phím SHIFT+ENTER để mở menu (cửa sổ mới).
Đơn xin việc;
Sơ yếu lí lịch
Bản sao hộ khẩu (hộ khẩu trong thành phố)
Bản sao chứng minh nhân dân
Bằng tốt nghiệp PTTH
Bằng tốt nghiệp chuyên môn. (trung học sư phạm mầm non trở lên)
Các văn bằng có liên quan (Anh văn, vi tính)
số lượng hồ sơ : 3 bộ
1.Luật Giáo dục năm 2005; có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2006;
2. Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02/8/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục;
3. Quyết định số 14/2008/QĐ-BGD&ĐT ngày 07/4/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về Điều lệ trường Mầm non và Thông tu 44/2010/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung một số Điều của Điều lệ ban hành kèm theo Quyết định số 14/2008/QĐ-BGD&ĐT.
4. Nghị định số 116/2003/NĐ-CP ngày 10/10/2003 của Chính phủ về việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước; Nghị định số 121/2006/NĐ-CP ngày 23/10/2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 116/2003/NĐ-CP ngày 10/10/2003 của Chính phủ về việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước.
5. Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15/3/2010 của Chính phủ về việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức.
6. Thông tư số 10/2004/TT-BNV ngày 19/02/2004 của Bộ Nội vụ Hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 116/2003/NĐ-CP ngày 10/10/ 2003 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước.
7. Thông tư số 04/2007/TT-BNV ngày 21/6/2007 của Bộ Nội vụ Hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 116/2003/NĐ-CP ngày 10/10/2003 của Chính phủ và Nghị định số Nghị định số 121/2006/NĐ-CP ngày 23/10/2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 116/2003/NĐ-CP ngày 10/10/2003 của Chính phủ về việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước.
8. Thông tư số 21/2003/TT-BLĐTBXH ngày 22/9/2003 Hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 44/2003/NĐ-CP ngày 09/5/2003 của Chính phủ về hợp đồng lao động.
45 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ hợp lệ
Không thu
Tiêu chuẩn nhà giáo, cán bộ quản lýPhòng Giáo dục và Đào tạo quận 2
4
Attachment
37. TUYỂN DỤNG VIÊN CHỨC NGẠCH GIÁO VIÊN TIỂU HỌC Dùng phím SHIFT+ENTER để mở menu (cửa sổ mới).
Đơn xin xét tuyển giáo viên có dán ảnh 4 x 6;
Chứng minh nhân dân (bản sao);
Hộ khẩu (bản sao có chứng thực);
Bằng tốt nghiệp hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp (bản sao có chứng thực);
Học bạ, phiếu điểm (bản sao có chứng thực);
Sơ yếu lý lịch có dán ảnh, có xác nhận của chính quyền địa phương;
Giấy khai sinh (bản sao hợp lệ);
Giấy khám sức khỏe của các Trung tâm y tế quận trở lên (không quá 6 tháng tính từ ngày nộp hồ sơ);
số lượng hồ sơ : 2 bộ
1.Luật Giáo dục năm 2005; có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2006;
2. Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02/8/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục;
3. Quyết định số 14/2008/QĐ-BGD&ĐT ngày 07/4/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về Điều lệ trường Mầm non và Thông tu 44/2010/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung một số Điều của Điều lệ ban hành kèm theo Quyết định số 14/2008/QĐ-BGD&ĐT.
4. Nghị định số 116/2003/NĐ-CP ngày 10/10/2003 của Chính phủ về việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước; Nghị định số 121/2006/NĐ-CP ngày 23/10/2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 116/2003/NĐ-CP ngày 10/10/2003 của Chính phủ về việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước.
5. Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15/3/2010 của Chính phủ về việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức.
6. Thông tư số 10/2004/TT-BNV ngày 19/02/2004 của Bộ Nội vụ Hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 116/2003/NĐ-CP ngày 10/10/ 2003 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước.
7. Thông tư số 04/2007/TT-BNV ngày 21/6/2007 của Bộ Nội vụ Hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 116/2003/NĐ-CP ngày 10/10/2003 của Chính phủ và Nghị định số Nghị định số 121/2006/NĐ-CP ngày 23/10/2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 116/2003/NĐ-CP ngày 10/10/2003 của Chính phủ về việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước.
8. Thông tư số 21/2003/TT-BLĐTBXH ngày 22/9/2003 Hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 44/2003/NĐ-CP ngày 09/5/2003 của Chính phủ về hợp đồng lao động.
45 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ hợp lệ
Không thu
Tiêu chuẩn nhà giáo, cán bộ quản lýPhòng Giáo dục và Đào tạo quận 2
4
Attachment
38. TUYỂN DỤNG VIÊN CHỨC NGẠCH GIÁO VIÊN TRUNG HỌC CƠ SỞ Dùng phím SHIFT+ENTER để mở menu (cửa sổ mới).
Đơn xin xét tuyển giáo viên có dán ảnh 4 x 6;
Bản sao chứng minh nhân dân ;
Bản sao sổ hộ khẩu có xác nhận sao y bản chính;
Bản sao bằng tốt nghiệp hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp có xác nhận sao y bản chính (photocopy trên khổ giấy A4);
Bản sao học bạ, phiếu điểm (photocopy trên khổ giấy A4) có xác nhận sao y bản chính theo yêu cầu phù hợp với tiêu chuẩn của ngạch xin dự tuyển;
Sơ yếu lý lịch có dán ảnh, có xác nhận của chính quyền địa phương (theo mẫu);
Bản sao giấy khai sinh hợp lệ;
Giấy khám sức khỏe của các Trung tâm y tế Quận – Huyện trở lên (không quá 6 tháng tính từ ngày nộp hồ sơ);
số lượng hồ sơ : 2 bộ
1.Luật Giáo dục năm 2005; có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2006;
2. Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02/8/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục;
3. Quyết định số 14/2008/QĐ-BGD&ĐT ngày 07/4/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về Điều lệ trường Mầm non và Thông tu 44/2010/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung một số Điều của Điều lệ ban hành kèm theo Quyết định số 14/2008/QĐ-BGD&ĐT.
4. Nghị định số 116/2003/NĐ-CP ngày 10/10/2003 của Chính phủ về việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước; Nghị định số 121/2006/NĐ-CP ngày 23/10/2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 116/2003/NĐ-CP ngày 10/10/2003 của Chính phủ về việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước.
5. Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15/3/2010 của Chính phủ về việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức.
6. Thông tư số 10/2004/TT-BNV ngày 19/02/2004 của Bộ Nội vụ Hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 116/2003/NĐ-CP ngày 10/10/ 2003 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước.
7. Thông tư số 04/2007/TT-BNV ngày 21/6/2007 của Bộ Nội vụ Hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 116/2003/NĐ-CP ngày 10/10/2003 của Chính phủ và Nghị định số Nghị định số 121/2006/NĐ-CP ngày 23/10/2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 116/2003/NĐ-CP ngày 10/10/2003 của Chính phủ về việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước.
8. Thông tư số 21/2003/TT-BLĐTBXH ngày 22/9/2003 Hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 44/2003/NĐ-CP ngày 09/5/2003 của Chính phủ về hợp đồng lao động.
45 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ hợp lệ
Không thu
Tiêu chuẩn nhà giáo, cán bộ quản lýPhòng Giáo dục và Đào tạo quận 2
4
Attachment
39. TXÉT TUYỂN GIÁO VIÊN, NHÂN VIÊN HỢP ĐỒNG NGẠCH B THEO LUẬT LAO ĐỘNGDùng phím SHIFT+ENTER để mở menu (cửa sổ mới).
Đơn xin xét tuyển giáo viên có dán ảnh 4 x 6
Chứng minh nhân dân (bản sao);
Hộ khẩu (bản sao có chứng thực);
Bằng tốt nghiệp hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp (bản sao có chứng thực);
Học bạ, phiếu điểm (bản sao có chứng thực);
Sơ yếu lý lịch có dán ảnh, có xác nhận của chính quyền địa phương;
Giấy khai sinh (bản sao hợp lệ);
Giấy khám sức khỏe của các Trung tâm y tế quận trở lên (không quá 6 tháng tính từ ngày nộp hồ sơ);
số lượng hồ sơ : 2 bộ
1. Luật Giáo dục năm 2005; có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2006;
2. Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02/8/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục;
3. Thông tư số 21/2003/TT-BLĐTBXH ngày 22/9/2003 Hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 44/2003/NĐ-CP ngày 09/5/2003 của Chính phủ về hợp đồng lao động.
20 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ hợp lệ
Không thu
Tiêu chuẩn nhà giáo, cán bộ quản lýPhòng Giáo dục và Đào tạo quận 2
4
Attachment
40. CHUYỂN TRƯỜNG ĐỐI VỚI HỌC SINH TIỂU HỌC, TRUNG HỌC CƠ SỞDùng phím SHIFT+ENTER để mở menu (cửa sổ mới).
Đơn xin chuyển trường của phụ huynh;
Giấy giới thiệu chuyển trường đến và đi của đơn vị trường học;
Học bạ các cấp của học sinh
số lượng hồ sơ : 1 bộ
1. Luật Giáo dục năm 2005; có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2006;
2. Công văn số 2461/GDĐT-TH ngày 12/9/2012 của Sở Giáo dục và Đào tạo về việc chuyển trường và tiếp nhận học sinh trung học cơ sở và trung học phổ thông năm 2012.
1-5 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ hợp lệ
Không thu
Quy chế, tuyển sinhPhòng Giáo dục và Đào tạo quận 2
4
Attachment
41. TIẾP NHẬN HỌC SINH VIỆT NAM VỀ NƯỚC CẤP TRUNG HỌC CƠ SỞDùng phím SHIFT+ENTER để mở menu (cửa sổ mới).
Hộ khẩu, KT3 của cha hoặc mẹ hoặc người giám hộ;
- Đơn xin học
- Giấy chứng nhận tốt nghiệp của Lớp học dưới tại nước ngoài (bản gốc và bản dịch tiếng Việt) Học bạ (bản gốc và bản dịch tiếng Việt);
Bản sao khai sinh;
số lượng hồ sơ : 1 bộ
1. Luật Giáo dục năm 2005; có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2006;
2. Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02/8/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục;
3. Quyết định số 14/2008/QĐ-BGD&ĐT ngày 07/4/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về Điều lệ trường Mầm non và Thông tu 44/2010/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung một số Điều của Điều lệ ban hành kèm theo Quyết định số 14/2008/QĐ-BGD&ĐT.
3 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ hợp lệ
Không thu
Quy chế, tuyển sinhPhòng Giáo dục và Đào tạo quận 2
4
Attachment
42. TIẾP NHẬN HỌC SINH NGƯỜI NƯỚC NGOÀI CẤP TRUNG HỌC CƠ SỞDùng phím SHIFT+ENTER để mở menu (cửa sổ mới).
Hộ khẩu, KT3 của cha hoặc mẹ hoặc người giám hộ;
- Đơn xin học
- Giấy chứng nhận tốt nghiệp của Lớp học dưới tại nước ngoài (bản gốc và bản dịch tiếng Việt) Học bạ (bản gốc và bản dịch tiếng Việt);
Bản sao khai sinh;
số lượng hồ sơ : 1 bộ
1. Luật Giáo dục năm 2005; có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2006;
2. Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02/8/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục;
3. Quyết định số 14/2008/QĐ-BGD&ĐT ngày 07/4/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về Điều lệ trường Mầm non và Thông tu 44/2010/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung một số Điều của Điều lệ ban hành kèm theo Quyết định số 14/2008/QĐ-BGD&ĐT.
3 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ hợp lệ
Không thu
Quy chế, tuyển sinhPhòng Giáo dục và Đào tạo quận 2
4
Attachment
43. CẤP BẰNG TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC CƠ SỞDùng phím SHIFT+ENTER để mở menu (cửa sổ mới).
Đơn xin cấp bằng tốt nghiệp Trung học cơ sở
Giấy chứng minh nhân dân của học sinh
Giấy khai sinh của học sinh
số lượng hồ sơ : 1 bộ
1. Luật Giáo dục năm 2005; có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2006;
2. Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02/8/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục;
3. Quyết định số 33/2007/QĐ-BGDĐT về ban hành quy chế văn bằng chứng chỉ của hệ thống giáo dục quốc dân
10 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ hợp lệ
Không thu
Hệ thống văn bằng chứng chỉPhòng Giáo dục và Đào tạo quận 2
4
Attachment
44. CẤP BẢN SAO BẰNG TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC CƠ SỞDùng phím SHIFT+ENTER để mở menu (cửa sổ mới).
Đơn xin cấp bản sao bằng tốt nghiệp Trung học cơ sở
Giấy chứng minh nhân dân của học sinh
Giấy khai sinh của học sinh
số lượng hồ sơ : 1 bộ
1. Luật Giáo dục năm 2005; có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2006;
2. Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02/8/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục;
3. Quyết định số 33/2007/QĐ-BGDĐT về ban hành quy chế văn bằng chứng chỉ của hệ thống giáo dục quốc dân
3 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ hợp lệ
Không thu
Hệ thống văn bằng chứng chỉPhòng Giáo dục và Đào tạo quận 2
4
Attachment
45. ĐIỀU CHỈNH BẰNG TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC CƠ SỞDùng phím SHIFT+ENTER để mở menu (cửa sổ mới).
Đơn yêu cầu điều chỉnh văn bằng tốt nghiệp Trung học cơ sở.
Học bạ, bản sao khai sinh.
Chứng minh nhân dân, hộ khẩu (bản sao).
số lượng hồ sơ : 1 bộ
1. Luật Giáo dục năm 2005; có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2006;
2. Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02/8/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục;
3. Quyết định số 14/2008/QĐ-BGD&ĐT ngày 07/4/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về Điều lệ trường Mầm non và Thông tu 44/2010/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung một số Điều của Điều lệ ban hành kèm theo Quyết định số 14/2008/QĐ-BGD&ĐT.
3 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ hợp lệ
Không thu
Hệ thống văn bằng chứng chỉPhòng Giáo dục và Đào tạo quận 2
4
Attachment
46. CẤP BẰNG TỐT NGHIỆP THCS CHO HỌC SINH ĐƯỢC CÔNG NHẬN TỐT NGHIỆP BỔ TÚC THCSDùng phím SHIFT+ENTER để mở menu (cửa sổ mới).
Danh sách xét tốt nghiệp;
Biên bản xét tốt nghiệp;
Quyết định thành lập Hội đồng xét tốt nghiệp;
số lượng hồ sơ : 2 bộ
1. Luật Giáo dục năm 2005; có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2006;
2. Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02/8/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục;
3. Quyết định số 14/2008/QĐ-BGD&ĐT ngày 07/4/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về Điều lệ trường Mầm non và Thông tu 44/2010/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung một số Điều của Điều lệ ban hành kèm theo Quyết định số 14/2008/QĐ-BGD&ĐT.
60 ngày kể từ ngày xét tốt nghiệp
Không thu
Hệ thống văn bằng chứng chỉPhòng Giáo dục và Đào tạo quận 2
4
Attachment
47. CẤP BẢN SAO BẰNG TỐT NGHIỆP THCS CHO HỌC SINH ĐƯỢC CÔNG NHẬN TỐT NGHIỆP BỔ TÚC THCSDùng phím SHIFT+ENTER để mở menu (cửa sổ mới).
Đơn yêu cầu cấp bản sao bằng Tốt nghiệp Trung học cơ sở hệ bổ túc.
- Bản sao chứng minh nhân dân
- Ảnh 3x4
số lượng hồ sơ : 1 bộ
1. Luật Giáo dục năm 2005; có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2006;
2. Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02/8/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục;
3. Quyết định số 14/2008/QĐ-BGD&ĐT ngày 07/4/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về Điều lệ trường Mầm non và Thông tu 44/2010/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung một số Điều của Điều lệ ban hành kèm theo Quyết định số 14/2008/QĐ-BGD&ĐT.
3 ngày kể từ ngày xét tốt nghiệp
Không thu
Hệ thống văn bằng chứng chỉPhòng Giáo dục và Đào tạo quận 2
4
Attachment
48. ĐĂNG KÝ NỘI QUY LAO ĐỘNGDùng phím SHIFT+ENTER để mở menu (cửa sổ mới).
Bản NQLĐ của đơn vị
Công văn đề nghị ĐK NQLĐ
Quyết định ban hành NQLĐ
Số lượng hồ sơ: 2 bộ
1. Bộ Luật Lao động năm 1994, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ Luật Lao động năm 2002, 2006, 2007.
2. Nghị định số 41/CP ngày 06/7/1995 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật lao động về kỷ luật lao động và trách nhiệm vật chất.
3. Nghị định 33/2003/NĐ-CP ngày 02/4/2003 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 41/CP ngày 06/7/1995 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật lao động về kỷ luật lao động và trách nhiệm vật chất.
4. Thông tư số 19/2003/TT-BLĐTBXH ngày 22/9/2003 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 41/CP ngày 06/7/1995 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật lao động về kỷ luật lao động và trách nhiệm vật chất đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định 33/2003/NĐ-CP ngày 02/4/2003 của Chính phủ.
5. Công văn số 3451/LĐ-TBXH ngày 05/11/2003 của Sở Lao động – TBXH thành phố HCM hướng dẫn quy trình đăng ký nội quy lao động.
6. Công văn số 3543/LĐ-TBXH ngày 25/11/2003 của Sở Lao động – TBXH thành phố HCM về việc điều chỉnh, bổ sung đối tượng đăng ký Thỏa ước lao động, Nội quy lao động.
10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định
Không thu
Lao động, tiền công, tiền lươngBộ phận tiếp nhận và trả kết quả – UBND Quận
4
Attachment
49. ĐĂNG KÝ THỎA ƯỚC LAO ĐỘNG TẬP THỂDùng phím SHIFT+ENTER để mở menu (cửa sổ mới).
Bản thỏa ước lao động
Biên bản lấy ý kiến của tập thể lao động về nội
dung thỏa ước lao động
Công văn ĐK TƯLĐTT
Quyết định thành lập công đoàn cơ sở
Số lượng hồ sơ: 2 bộ
1. Bộ Luật Lao động năm 1994, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ Luật Lao động năm 2002, 2006, 2007.
2. Nghị định số 196/CP ngày 31/12/1994 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ Luật Lao động về thỏa ước lao động tập thể.
3. Nghị định số 93/2002/NĐ-CP ngày 11/11/2002 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 196/CP ngày 31/12/1994 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ Luật Lao động về thỏa ước lao động tập thể.
4. Công văn số 3543/LĐ-TBXH ngày 25/11/2003 của Sở Lao động – TBXH thành phố HCM về việc điều chỉnh, bổ sung đối tượng đăng ký Thỏa ước Lao động, Nội quy lao động.
10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định
Không thu
Lao động, tiền công, tiền lươngBộ phận tiếp nhận và trả kết quả – UBND Quận
4
Attachment
50. ĐĂNG KÝ HỆ THỐNG THANG LƯƠNG, BẢNG LƯƠNGDùng phím SHIFT+ENTER để mở menu (cửa sổ mới).
Bản quy định chi tiết tiêu chuẩn các chức danh
Hệ thống thang bảng lương
Văn bản đề nghị đăng ký thang bảng lương
Văn bản nêu ý kiến của BCH Công đoàn về thang bảng lương
số lượng hồ sơ: 2 bộ
1. Bộ Luật Lao động năm 1994, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ Luật Lao động năm 2002, 2006, 2007.
2. Nghị định số 114/2002 ngày 31/12/2002 của Chính phủ về tiền lương.
3. Nghị định số 70/2011/NĐ-CP ngày 22/8/2011 của Chính phủ và Thông tư 23/2011/TT-BLĐTBXH ngày 16/9/2011 của Bộ Lao động – Thương binh và xã hội hướng dẫn thực hiện mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các cơ quan, tổ chức có thuê mướn lao động.
4. Thông tư số 30/2007/TT-LĐTBXH ngày 05/12/2007 của Bộ Luật Lao động – Thương binh và Xã hội hứơng dẫn thực hiện mức lương tối thiểu chung và mức lương tối thiểu vùng đối với doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân, và các tổ chức khác của Việt Nam có thuê mướn lao động do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành.
5. Thông tư số 13/2003/TT-BLĐTBXH ngày 30/5/2003 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 114/2002 ngày 31/12/2002 của Chính phủ về tiền lương.
6. Thông tư số 28/2007/TT-LĐTBXH ngày 05/12/2007 của Bộ Luật Lao động – Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung Thông tư số 13/2003/TT-BLĐTBXH ngày 30/5/2003 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.
7. Công văn Công văn số 3476 /UBND - LĐ ngày 29 tháng 9 năm 2011 của Ủy ban nhân dân quận 2, V/v hướng dẫn thực hiện Nghị định 70/2011/NĐ-CP ngày 22/8/2011 của Chính phủ quy định mức luơng tới thiểu vùng trong các Doanh nghiệp, đơn vị họat động theo luật Doanh nghiệp trên địa bàn quận 2.
8. Công văn số 638/LĐ-TBXH ngày 23/2/2005 của Sở Lao động – TB&XH thành phố HCM hướng dẫn, xây dựng, đăng ký hệ thống thang lương, bảng lương trong các doanh nghiệp hoạt động theo Luật Doanh nghiệp.
9. Công văn số 1046/LTSLĐTBXH-LĐ-LĐLĐTP ngày 07/3/2008 của Sở Lao động – TB&XH và Liên đoàn Lao động thành phố HCM.
15 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định
không thu
Lao động, tiền công, tiền lươngBộ phận tiếp nhận và trả kết quả – UBND Quận
4
Attachment
52. HÒA GIẢI LAO ĐỘNGDùng phím SHIFT+ENTER để mở menu (cửa sổ mới).
Đơn đề nghị HGLĐ số lượng hồ sơ: 1 bộ
1. Bộ Luật Lao động năm 1994, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ Luật Lao động năm 2002, 2006, 2007.
2. Thông tư số 22/2007/TT-LĐTBXH ngày 22/10/2007 của Bộ Luật Lao động – Thương binh và Xã hội hướng dẫn về tổ chức, hoạt động của hội đồng hòa giải lao động cơ sở và hòa giải viên lao động.
03 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định
không thu
Lao động, tiền công, tiền lươngBộ phận tiếp nhận và trả kết quả – UBND Quận
4
Attachment
53. BÁO CÁO KHAI TRÌNH LAO ĐỘNGDùng phím SHIFT+ENTER để mở menu (cửa sổ mới).
Tờ khai trình theo mẫu
Thành phần hồ sơ theo hướng dẫn
Số lượng hồ sơ: 2 bộ
1. Bộ Luật Lao động năm 1994, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ Luật Lao động năm 2002, 2006, 2007.
2. Nghị định số 39/2003/NĐ-CP ngày 18/4/2003 của Chính phủ về tuyển lao động.
3. Nghị định số 44/2003/NĐ-CP ngày 09/5/2003 của Chính phủ về hợp đồng lao động.
4. Thông tư số 20/2003/TT-LĐTBXH ngày 22/9/2003 của Bộ Luật Lao động – Thương binh và Xã hội hướng dẫn một số điều của Nghị định số 39/2003/NĐ-CP ngày 18/4/2003 của Chính phủ về tuyển lao động.
5. Thông tư số 21/2003/TT-LĐTBXH ngày 22/9/2003 của Bộ Luật Lao động – Thương binh và Xã hội hướng dẫn một số điều của Nghị định số 44/2003/NĐ-CP ngày 09/5/2003 của Chính phủ về hợp đồng lao động.
6. Công văn số 3883/HD-LĐTBXH-LĐ ngày 23/11/2004 của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội hướng dẫn đăng ký khai trình sử dụng lao động trong lĩnh vực massage trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
7. Công văn số 3884/HD-LĐTBXH-LĐ ngày 29/11/2004 của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội hướng dẫn đăng ký khai trình sử dụng lao động trong lĩnh vực massage trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
8. Công văn số 3790/LĐ-TBXH ngày 16/11/2004 của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội về hướng dẫn thực hiện báo cáo khai trình sử dụng lao động, tăng - giảm lao động trên địa bàn thành phố.
08 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định
không thu
Lao động, tiền công, tiền lươngBộ phận tiếp nhận và trả kết quả – UBND Quận
4
Attachment
54. BÁO CÁO GIẢM LAO ĐỘNGDùng phím SHIFT+ENTER để mở menu (cửa sổ mới).
Tờ khai trình theo mẫu
Thành phần hồ sơ theo hướng dẫn
Số lượng hồ sơ: 2 bộ
1. Bộ Luật Lao động năm 1994, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ Luật Lao động năm 2002, 2006, 2007.
2. Nghị định số 39/2003/NĐ-CP ngày 18/4/2003 của Chính phủ về tuyển lao động.
3. Nghị định số 44/2003/NĐ-CP ngày 09/5/2003 của Chính phủ về hợp đồng lao động.
4. Thông tư số 20/2003/TT-LĐTBXH ngày 22/9/2003 của Bộ Luật Lao động – Thương binh và Xã hội hướng dẫn một số điều của Nghị định số 39/2003/NĐ-CP ngày 18/4/2003 của Chính phủ về tuyển lao động.
5. Thông tư số 21/2003/TT-LĐTBXH ngày 22/9/2003 của Bộ Luật Lao động – Thương binh và Xã hội hướng dẫn một số điều của Nghị định số 44/2003/NĐ-CP ngày 09/5/2003 của Chính phủ về hợp đồng lao động.
6. Công văn số 3883/HD-LĐTBXH-LĐ ngày 23/11/2004 của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội hướng dẫn đăng ký khai trình sử dụng lao động trong lĩnh vực massage trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
7. Công văn số 3884/HD-LĐTBXH-LĐ ngày 29/11/2004 của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội hướng dẫn đăng ký khai trình sử dụng lao động trong lĩnh vực massage trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
8. Công văn số 3790/LĐ-TBXH ngày 16/11/2004 của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội về hướng dẫn thực hiện báo cáo khai trình sử dụng lao động, tăng - giảm lao động trên địa bàn thành phố.
08 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định
không thu
Lao động, tiền công, tiền lươngBộ phận tiếp nhận và trả kết quả – UBND Quận
4
Attachment
55. CẤP THẺ BẢO HIỂM Y TẾ ĐỐI VỚI NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNGDùng phím SHIFT+ENTER để mở menu (cửa sổ mới).
UBND phường lập danh sách đề nghị cấp thẻ BHYT
DS đề nghị cấp thẻ BHYT được Sở LĐTBXH TP phê duyệt (theo mẫu 02b-TBH)
Số lượng hồ sơ: 4 bộ
1. Nghị định số 54/2006/NĐ-CP ngày 26/5/2006 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng.
2. Thông tư số 07/2006/TT-BLĐTBXH ngày 26/7/2006 của Bộ Lao động – Thương binh- Xã hội hướng dẫn về lập hồ sơ, hồ sơ thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng.
Không quy định
không thu
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả – UBND Quận
4
Attachment
56. CẤP THẺ BẢO HIỂM Y TẾ ĐỐI VỚI NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG BỊ MẤT, THẤT LẠCDùng phím SHIFT+ENTER để mở menu (cửa sổ mới).
Danh sách đề nghị cấp lại thẻ BHYT (theo mẫu 03/THE)
Đơn nghị cấp lại thẻ BHYT (theo mẫu 02/THE)
Số lượng hồ sơ: 4 bộ
1. Nghị định số 54/2006/NĐ-CP ngày 26/5/2006 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng.
2. Thông tư số 07/2006/TT-BLĐTBXH ngày 26/7/2006 của Bộ Lao động – Thương binh- Xã hội hướng dẫn về lập hồ sơ, hồ sơ thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng.
Không quy định
không thu
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả – UBND Quận
4
Attachment
57. CẤP THẺ BẢO HIỂM Y TẾ CHO DIỆN XÓA ĐÓI GIẢM NGHÈODùng phím SHIFT+ENTER để mở menu (cửa sổ mới).
Danh sách cấp thẻ BHYT cho hộ nghèo
Công văn đề nghị cấp thẻ
Số lượng hồ sơ: 3 bộ
1. Quyết định 139/2002/QĐ-TTg ngày 15/10/2002 của Thủ tướng Chính phủ về việc khám chữa bệnh cho người nghèo.
2. Thông tư lien tịch số 14/2002/TTLT-BYT-BTC ngày 16/12/2002 của Liên Bộ Y tế, Bộ Tài chính về việc hướng dẫn tổ chức khám chữa bệnh và lập quản lý sử dụng thanh quyết toán kinh phí thẻ BHYT cho người nghèo- hộ nghèo thành phố năm 2009.
Không quá 10 ngày kể từ ngày BHXH TP nhận đủ hồ sơ hợp lệ
không thu
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả – UBND Quận
4
Attachment
58. XÉT VAY VỐN CỦA HỘ NGHÈO VAY QUỸ XĐGN (TRÊN 10 TRIỆU)Dùng phím SHIFT+ENTER để mở menu (cửa sổ mới).
Đơn xin vay vốn của hộ nghèo
Danh sách hộ nghèo vay vốn
Biên bản xây dựng vay vốn

Số lượng hồ sơ: 1 bộ
1. Quyết định 20/2007/QĐ-TTg ngày 05/02/2007 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo giai đoạn 2006-2010.
2. Quyết định số 140/QĐ-UB ngày 22/9/2006 của Ủy ban nhân dân Thành phố về việc ban hành quy chế quản lý và sử dụng quỹ xóa đói giảm nghèo TPHCM.
3. Hướng dẫn số 04/HD-XĐGNVL ngày 02/8/2007 của Ban chỉ đạo Xóa đói giảm nghèo và việc làm thành phố về quy trình và thủ tục cho hộ nghèo vay quỹ xóa đói giảm nghèo.
Không quá 07 ngày kể từ ngày Ban GNTHK phường nhận hồ sơ vay vốn đầy đủ của Tổ trưởng tổ tự quản giảm nghèo
không thu
Việc làmBộ phận tiếp nhận và trả kết quả – UBND Quận
4
Attachment
59. XÉT VAY VỐN CỦA HỘ NGHÈO VAY QUỸ XĐGN (KHÔNG QUÁ 200 TRIỆU ĐỒNG)Dùng phím SHIFT+ENTER để mở menu (cửa sổ mới).
Thủ tục thế chấp hoặc tín chấp
Đơn đề nghị vay vốn của chủ dự án (theo mẫu)
Dự án vay vốn của chủ dự án (theo mẫu)
Biên bản thẩm định và đề xuất cho dự án vay vốn
Công văn đề nghị của UBND phường
Quyết định của UBND quận phê duyệt cho dự án vay vốn
Hợp đồng vay vốn
Giấy phép sản xuất kinh doanh của chủ dự án
Số lượng hồ sơ: 1 bộ
1. Quyết định 20/2007/QĐ-TTg ngày 05/02/2007 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo giai đoạn 2006-2010.
2. Quyết định số 140/QĐ-UB ngày 22/9/2006 của Ủy ban nhân dân Thành phố về việc ban hành quy chế quản lý và sử dụng quỹ xóa đói giảm nghèo TPHCM.
3. Hướng dẫn số 06/HD-XĐGNVL ngày 02/8/2007 của Ban chỉ đạo Xóa đói giảm nghèo và việc làm thành phố về quy trình và thủ tục lập dự án vay vốn quỹ xóa đói giảm nghèo việc làm cho lao động nghèo TPHCM.
Không quá 07 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ
không thu
Việc làmBộ phận tiếp nhận và trả kết quả – UBND Quận
4
Attachment
60. THẨM ĐỊNH VÀ PHÊ DUYỆT DỰ ÁN VAY VỐN GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM CỦA QUỸ QUỐC GIA VỀ VIỆC LÀM CÓ MỨC VAY DƯỚI 100 TRIỆU (ĐỐI VỚI HỘ VÀ NHÓM HỘ GIA ĐÌNH)Dùng phím SHIFT+ENTER để mở menu (cửa sổ mới).
Dự án vay vốn quỹ cho vay GQVL (áp dụng cho dự án và nhóm hộ gia đình)
Phiếu thẩm định dự án do Ngân hàng chính sách địa phương lập
Danh sách hộ gia đình đề nghị vay vốn ngân hàng chính sách xã hội
Số lượng hồ sơ: 4 bộ
1. Quyết định 20/2007/QĐ-TTg ngày 05/02/2007 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo giai đoạn 2006-2010.
2. Quyết định 71/2005/QĐ-TTg ngày 05/4/2005 của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế quản lý, điều hành vốn cho vay của Qũy quốc gia về việc làm.
3. Quyết định số 15/2008/QĐ-TTg ngày 23/01/2008 của Thủ tướng Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định 71/2005/QĐ-TTg ngày 05/4/2005 của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế quản lý, điều hành vốn cho vay của Qũy quốc gia về việc làm.
4. Nghị định số 78/2005/NĐ-CP ngày 04/10/2002 của Chính phủ về tín dụng đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác.
5. Quyết định số 145/QĐ-UB ngày 25/5/200 của Ủy ban nhân dân Thành phố về phê duyệt chương trình mục tiêu xóa đói giảm nghèo của thành phố HCM giai đoạn 2004-2010.
6 Hướng dẫn số 06/HD-XĐGNVL ngày 02/8/2007 của Ban chỉ đạo Xóa đói giảm nghèo và việc làm thành phố về quy trình và thủ tục lập dự án vay vốn quỹ xóa đói giảm nghèo việc làm cho lao động nghèo TPHCM.
15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
không thu
Việc làmBộ phận tiếp nhận và trả kết quả – UBND Quận
4
Attachment
61. THẨM ĐỊNH VÀ PHÊ DUYỆT DỰ ÁN VAY VỐN GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM CỦA QUỸ QUỐC GIA VỀ VIỆC LÀM CÓ MỨC VAY DƯỚI 100 TRIỆU (ĐỐI VỚI DỰ ÁN CSSX-KD)Dùng phím SHIFT+ENTER để mở menu (cửa sổ mới).
Dự án vay vốn quỹ cho vay GQVL (áp dụng cho cơ sở sản xuất kinh doanh)
Phiếu thẩm định dự án do Ngân hàng chính sách xã hội địa phương lập
Số lượng hồ sơ: 4 bộ
1. Quyết định 20/2007/QĐ-TTg ngày 05/02/2007 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo giai đoạn 2006-2010.
2. Quyết định 71/2005/QĐ-TTg ngày 05/4/2005 của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế quản lý, điều hành vốn cho vay của Qũy quốc gia về việc làm.
3. Quyết định số 15/2008/QĐ-TTg ngày 23/01/2008 của Thủ tướng Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định 71/2005/QĐ-TTg ngày 05/4/2005 của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế quản lý, điều hành vốn cho vay của Qũy quốc gia về việc làm.
4. Nghị định số 78/2005/NĐ-CP ngày 04/10/2002 của Chính phủ về tín dụng đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác.
5. Quyết định số 145/QĐ-UB ngày 25/5/200 của Ủy ban nhân dân Thành phố về phê duyệt chương trình mục tiêu xóa đói giảm nghèo của thành phố HCM giai đoạn 2004-2010.
6. Hướng dẫn số 06/HD-XĐGNVL ngày 02/8/2007 của Ban chỉ đạo Xóa đói giảm nghèo và việc làm thành phố về quy trình và thủ tục lập dự án vay vốn quỹ xóa đói giảm nghèo việc làm cho lao động nghèo TPHCM.
15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
không thu
Việc làmBộ phận tiếp nhận và trả kết quả – UBND Quận
4
Attachment
62. GIẢI QUYẾT HƯỞNG TRỢ CẤP THƯỜNG XUYÊN CHO ĐỐI TƯỢNG HƯỞNG TCXH TẠI CỘNG ĐỒNG Dùng phím SHIFT+ENTER để mở menu (cửa sổ mới).
Trẻ em dưới 16 tuổi không có nguồn nuôi dưỡng; Người từ 16 tuổi đến 22 tuổi (theo khoản 1, 2 điều 5 Nghị định số 136/NĐ-CP) + Tờ khai đề nghị trợ giúp của đối tượng theo mẫu 1a; + Bản sao sổ hộ khẩu của đối tượng hoặc văn bản xác nhận của công an phường; + Giấy xác nhận chưa hưởng chế độ của NĐ số 136/2013/NĐ-CP nơi thường trú (đối với trường hợp tạm trú); + Bản sao Giấy khai sinh; + Giấy tờ có liên quan chứng minh không có nguồn nuôi dưỡng; đang theo học các cấp học theo quy định của NĐ số 136/2013/NĐ-CP; + Văn bản đề nghị của UBND phường. Trẻ em bị nhiễm HIV thuộc hộ nghèo; người bị nhiễm HIV thuộc hộ nghèo (theo khoản 3 điều 5 Nghị định số 136/NĐ-CP) + Tờ khai đề nghị trợ giúp của đối tượng theo mẫu 1b; + Bản sao sổ hộ khẩu của đối tượng hoặc văn bản xác nhận của công an phường; + Giấy xác nhận chưa hưởng chế độ của NĐ số 136/2013/NĐ-CP nơi thường trú (đối với trường hợp tạm trú); + Bản sao Giấy khai sinh đối với trẻ em; + Giấy tờ xác nhận bị nhiễm HIV của cơ quan y tế có thẩm quyền đối với trường hợp bị nhiễm HIV; + Văn bản đề nghị của UBND phường. Người thuộc hộ nghèo không có chồng hoặc không có vợ (theo khoản 4 điều 5 Nghị định số 136/NĐ-CP) + Tờ khai đề nghị trợ giúp của đối tượng theo mẫu 1c; + Bản sao sổ hộ khẩu của đối tượng hoặc văn bản xác nhận của công an phường; + Giấy xác nhận chưa hưởng chế độ của NĐ số 136/2013/NĐ-CP nơi thường trú (đối với trường hợp tạm trú); + Bản sao giấy khai sinh của con của người đơn thân đối với trường hợp người đơn thân nghèo đang nuôi con; + Giấy tờ có liên quan chứng minh; + Văn bản đề nghị của UBND phường. Người cao tuổi (theo khoản 5 điều 5 Nghị định số 136/NĐ-CP) + Tờ khai đề nghị trợ giúp của đối tượng theo mẫu 1d; + Bản sao sổ hộ khẩu của đối tượng hoặc văn bản xác nhận của công an phường; + Giấy xác nhận chưa hưởng chế độ của NĐ số 136/2013/NĐ-CP nơi thường trú (đối với trường hợp tạm trú); + Lý lịch của đối tượng hưởng trợ cấp; + Giấy tờ có liên quan chứng minh; + Văn bản đề nghị của UBND phường. Trẻ em khuyết tật, người khuyết tật (theo khoản 6 điều 5 Nghị định số 136/NĐ-CP) + Tờ khai đề nghị trợ giúp của đối tượng theo mẫu 1đ; + Bản sao sổ hộ khẩu của đối tượng hoặc văn bản xác nhận của công an phường; + Giấy xác nhận chưa hưởng chế độ của NĐ số 136/2013/NĐ-CP nơi thường trú (đối với trường hợp tạm trú); + Giấy xác nhận khuyết tật; + Văn bản đề nghị của UBND phường.
1. Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội. 2. Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24/10/2014 của Liên Bộ Lao động Thương binh và Xã hội – Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội. 3. Quyết định số 13/2014/QĐ-UBND ngày 27/3/2014 về điều chỉnh một số chế độ, chính sách hỗ trợ cho đối tượng người cai nghiện ma túy, người sau cai nghiện, bệnh nhân bệnh viện Nhân Ái, đối tượng bảo trợ xã hội và trại viên Khu điều trị phong Bến Sắn do Sở Lao động Thương binh và Xã hội, Sở Y tế và Lực lượng Thanh niên xung phong thành phố quản lý.
10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ từ UBND phường
không thu
Quyết định
Bảo trợ xã hộiBộ phận tiếp nhận và trả kết quả – UBND Quận
4
Attachment
63. ĐIỀU CHỈNH MỨC TRỢ CẤP, CHẤM DỨT HƯỞNG TCXH TẠI CỘNG ĐỒNGDùng phím SHIFT+ENTER để mở menu (cửa sổ mới).
Biên bản của Hội đồng xét duyệt TCXH cấp phường
Bản sao Quyết định đối tượng đang hưởng TCXH
Công văn của UBND phường
Số lượng hồ sơ: 1 bộ
1. Luật Người Cao tuổi số 39/2009/QH12 ngày 23/11/2009.
2. Nghị định 06/2011/NĐ-CP ngày 14/01/2011 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người cao tuổi.
3. Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội.
4. Nghị định số 13/2010/NĐ-CP ngày 27/02/2010 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội.
5. Thông tư số liên tịch số 24/2010/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 18/8/2010 của Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội – Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội và Nghị định số 13/2010/NĐ-CP ngày 27/02/2010 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội.
6. Thông tư số 17/2011/TT-BLĐTBXH ngày 19/5/2011 về quy định hồ sơ, thủ tục thực hiện trợ cấp xã hội hàng tháng, hỗ trợ chi phí mai táng và tiếp nhận người cao tuổi vào cơ sở bảo trợ xã hội.
7. Quyết định 87/2010/QĐ-UBND ngày 22/12/2010 của Ủy ban nhân dân TPHCM về việc điều chỉnh, bổ sung một số chế độ cho đối tượng xã hội và cai nghiện ma túy, mại dâm; cán bộ, công nhân viên đang công tác tại các đơn vị sự nghiệp thuộc sở Lao động – Thương binh và Xã hội và Lực lượng Thanh niên xung phong thành phố. 8. Hướng dẫn số 9767/LĐTBXH-XH ngày 19/10/2010 của sở Lao động – Thương binh và Xã hội thành phố Hồ Chí Minh về thực hiện Nghị định số 13/2010/NĐ-CP ngày 27/2/2010 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 và Thông tư liên tịch số 24/2010/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 18/8/2010 về chính sách trợ giúp đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn thành phố.
9. Hướng dẫn số 7419/LĐTBXH-XH ngày 08/8/2011 của sở Lao động – Thương binh và Xã hội thành phố Hồ Chí Minh về thực hiện chính sách bảo trợ xã hội cho người cao tuổi trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ từ UBND phường
không thu
Bảo trợ xã hộiBộ phận tiếp nhận và trả kết quả – UBND Quận
4
Attachment
64. TIẾP NHẬN VÀO CƠ SỞ BTXH ĐỐI VỚI TRƯỜNG HỢP TỰ NGUYỆNDùng phím SHIFT+ENTER để mở menu (cửa sổ mới).
Đơn đề nghị của đối tượng hoặc gia đình; người thân; người giám hộ có đề nghị của Tổ trưởng khu phố và UBND phường nơi đối tượng cư trú Sơ yếu lý lịch của đối tượng có xác nhận của UBND cấp phường Giấy khai sinh đối với trẻ em (trường hợp trẻ em bị bỏ rơi phải làm thủ tục đăng ký khai sinh theo quy định tại Điều 16 Nghị định 158/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch) Văn bản xác nhận của cơ quan y tế có thẩm quyền về tình trạng tàn tật đối với người tàn tật (nếu có), người tâm thần, người nhiễm HIV/AIDS Biên bản đối với trường hợp khẩn cấp có nguy cơ đe doạ đến tính mạng của đối tượng
Biên bản của Hội đồng xét duyệt phường hoặc văn bản đề nghị của Chủ tịch UBND phường (nếu có) Bản sao hộ khẩu + CMND
Số lượng hồ sơ: 1 bộ
1. Nghị định 68/2008/NĐ-CP ngày 30/5/2008 quy định điều kiện, thủ tục thành lập, tổ chức, hoạt động và giải thể cơ sở bảo trợ xã hội.
2. Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội.
3. Thông tư số liên tịch số 24/2010/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 18/8/2010 của Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội – Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội và Nghị định số 13/2010/NĐ-CP ngày 27/02/2010 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội.
07 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
không thu
Bảo trợ xã hộiBộ phận tiếp nhận và trả kết quả – UBND Quận
4
Attachment
65. THÀNH LẬP CƠ SỞ BTXH NGOÀI CÔNG LẬP THUỘC THẨM QUYỀN QUYẾT ĐỊNH CỦA QUẬNDùng phím SHIFT+ENTER để mở menu (cửa sổ mới).
Đơn xin thành lập cơ sở BTXH Đề án thành lập cơ sở BTXH Giấy tờ hợp pháp về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở hoặc tài sản gắn liền với đất phục vụ cho hoạt động cơ sở BTXH Dự thảo quy chế hoạt động Sơ yếu lý lịch của GĐ cơ sở BTXH Có ý kiến bằng văn bản của UBND phường Văn bản thẩm định và đề nghị của tổ chức, đoàn thể, tôn giáo cấp thành phố nếu là cơ sở BTXH của tổ chức, đoàn thể, tôn giáo thuộc thẩm quyền quyết định của UBND TP
Số lượng hồ sơ: 3 bộ
Nghị định 68/2008/NĐ-CP ngày 30/5/2008 của Chính phủ quy định điều kiện, thủ tục thành lập, tổ chức, hoạt động và giải thể cơ sở bảo trợ xã hội.
35 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
không thu
Bảo trợ xã hộiBộ phận tiếp nhận và trả kết quả – UBND Quận
4
Attachment
66. THÀNH LẬP CƠ SỞ BTXH CÔNG LẬP THUỘC THẨM QUYỀN QUYẾT ĐỊNH CỦA QUẬNDùng phím SHIFT+ENTER để mở menu (cửa sổ mới).
Tờ trình thành lập
Đề án thành lập
Quy chế hoạt động của cơ sở BTXH
Số lượng hồ sơ: 1 bộ
Nghị định 68/2008/NĐ-CP ngày 30/5/2008 của Chính phủ quy định điều kiện, thủ tục thành lập, tổ chức, hoạt động và giải thể cơ sở bảo trợ xã hội.
35 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
không thu
Bảo trợ xã hộiBộ phận tiếp nhận và trả kết quả – UBND Quận
4
Attachment
67. GIẢI THỂ CƠ SỞ BTXH Dùng phím SHIFT+ENTER để mở menu (cửa sổ mới).
Đơn xin giải thể cơ sở BTXH nêu rõ lý do xin giải thể
Bản kê khai tài sản, tài chính và phương án xủ lý
Danh sách đối tượng và phương án giải quyết khi cơ sở giải thể
Số lượng hồ sơ: 3 bộ
Nghị định 68/2008/NĐ-CP ngày 30/5/2008 của Chính phủ quy định điều kiện, thủ tục thành lập, tổ chức, hoạt động và giải thể cơ sở bảo trợ xã hội.
20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
không thu
Bảo trợ xã hộiBộ phận tiếp nhận và trả kết quả – UBND Quận
4
Attachment
68. TRỢ CẤP MTP CHO NGƯỜI ĐANG HƯỞNG TCXH TẠI CỘNG ĐỒNGDùng phím SHIFT+ENTER để mở menu (cửa sổ mới).
Đơn đề nghị (theo mẫu)
Bản sao giấy chứng tử
Bản sao hộ khẩu + giấy CMND của người đề nghị
Văn bản của UBND phường
Số lượng hồ sơ: 1 bộ
1. Luật Người Cao tuổi số 39/2009/QH12 ngày 23/11/2009.
2. Nghị định 06/2011/NĐ-CP ngày 14/01/2011 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người cao tuổi. 3. Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội.
4. Nghị định số 13/2010/NĐ-CP ngày 27/02/2010 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội.
5. Thông tư số liên tịch số 24/2010/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 18/8/2010 của Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội – Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội và Nghị định số 13/2010/NĐ-CP ngày 27/02/2010 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội.
6. Thông tư số 17/2011/TT-BLĐTBXH ngày 19/5/2011 về quy định hồ sơ, thủ tục thực hiện trợ cấp xã hội hàng tháng, hỗ trợ chi phí mai táng và tiếp nhận người cao tuổi vào cơ sở bảo trợ xã hội.
7. Quyết định 87/2010/QĐ-UBND ngày 22/12/2010 của Ủy ban nhân dân TPHCM về việc điều chỉnh, bổ sung một số chế độ cho đối tượng xã hội và cai nghiện ma túy, mại dâm; cán bộ, công nhân viên đang công tác tại các đơn vị sự nghiệp thuộc sở Lao động – Thương binh và Xã hội và Lực lượng Thanh niên xung phong thành phố. 8. Hướng dẫn số 9767/LĐTBXH-XH ngày 19/10/2010 của sở Lao động – Thương binh và Xã hội thành phố Hồ Chí Minh về thực hiện Nghị định số 13/2010/NĐ-CP ngày 27/2/2010 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 và Thông tư liên tịch số 24/2010/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 18/8/2010 về chính sách trợ giúp đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn thành phố.
9. Hướng dẫn số 7419/LĐTBXH-XH ngày 08/8/2011 của sở Lao động – Thương binh và Xã hội thành phố Hồ Chí Minh về thực hiện chính sách bảo trợ xã hội cho người cao tuổi trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ từ UBND phường gửi hoặc cơ quan, tổ chức đúng ra tổ chức mai táng cho người gặp rủi ro ngoài vùng cư trú bị chết
không thu
Bảo trợ xã hộiBộ phận tiếp nhận và trả kết quả – UBND Quận
4
Attachment
69. TCXH TẠI CỘNG ĐỒNG KHI THAY ĐỔI ĐỊA PHƯƠNG NƠI CƯ TRÚDùng phím SHIFT+ENTER để mở menu (cửa sổ mới).
* Tiếp nhận hồ sơ từ địa phương khác chuyển đến: + Quyết định thôi hưởng trợ cấp và giấy giới thiệu của quận, huyện nơi đi; + Hồ sơ gốc của đối tượng đang hưởng TGXH. * Tiếp nhận hồ sơ đối tượng xin chuyển chế độ về nơi ở mới (ngoài quận): + Đơn xin chuyển chế độ về nơi ở mới; + Văn bản đề nghị chuyển chế độ của UBND phường nơi đi; + Hồ sơ gốc của đối tượng đang hưởng TCXH; + Quyết định thôi hưởng trợ cấp và giấy giới thiệu của quận, huyện nơi đi. Tiếp nhận hồ sơ đối tượng xin chuyển chế độ về nơi ở mới (trong quận): + Đơn xin chuyển chế độ về nơi cư trú mới; +Bản sao sổ hộ khẩu của đối tượng hoặc văn bản xác nhận của công an phường nơi cư trú mới; Giấy xác nhận tạm trú của công an nơi cư trú mới. + Văn bản đề nghị chuyển chế độ của UBND phường nơi cư trú cũ; + Quyết định thay đổi nơi hưởng trợ giúp xã hội.
Ghi rõ trong tập tin đính kèm
1. Luật Người Cao tuổi số 39/2009/QH12 ngày 23/11/2009.
2. Nghị định 06/2011/NĐ-CP ngày 14/01/2011 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người cao tuổi. 3. Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội.
4. Nghị định số 13/2010/NĐ-CP ngày 27/02/2010 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội.
5. Thông tư số liên tịch số 24/2010/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 18/8/2010 của Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội – Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội và Nghị định số 13/2010/NĐ-CP ngày 27/02/2010 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội.
6. Thông tư số 17/2011/TT-BLĐTBXH ngày 19/5/2011 về quy định hồ sơ, thủ tục thực hiện trợ cấp xã hội hàng tháng, hỗ trợ chi phí mai táng và tiếp nhận người cao tuổi vào cơ sở bảo trợ xã hội.
7. Quyết định 87/2010/QĐ-UBND ngày 22/12/2010 của Ủy ban nhân dân TPHCM về việc điều chỉnh, bổ sung một số chế độ cho đối tượng xã hội và cai nghiện ma túy, mại dâm; cán bộ, công nhân viên đang công tác tại các đơn vị sự nghiệp thuộc sở Lao động – Thương binh và Xã hội và Lực lượng Thanh niên xung phong thành phố. 8. Hướng dẫn số 9767/LĐTBXH-XH ngày 19/10/2010 của sở Lao động – Thương binh và Xã hội thành phố Hồ Chí Minh về thực hiện Nghị định số 13/2010/NĐ-CP ngày 27/2/2010 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 và Thông tư liên tịch số 24/2010/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 18/8/2010 về chính sách trợ giúp đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn thành phố.
9. Hướng dẫn số 7419/LĐTBXH-XH ngày 08/8/2011 của sở Lao động – Thương binh và Xã hội thành phố Hồ Chí Minh về thực hiện chính sách bảo trợ xã hội cho người cao tuổi trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
5 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ từ UBND phường
không thu
Bảo trợ xã hộiBộ phận tiếp nhận và trả kết quả – UBND Quận
4
Attachment
70. ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI BẰNG TỔ QUỐC GHI CÔNGDùng phím SHIFT+ENTER để mở menu (cửa sổ mới).
Đơn đề nghị cấp lại bằng TQGC
Bằng TQGC bị rách nát (nếu có)
Số lượng hồ sơ: 1 bộ
1. Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng số 26/2005/PL-UBTVQH11, ngày 29/6/2005 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
2. Nghị định số 54/2006/NĐ-CP ngày 26/5/2006 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng.
3. Thông tư số 07/2006/TT-BLĐTBXH ngày 26/7/2006 của Bộ Lao động – Thương binh- Xã hội hướng dẫn về lập hồ sơ, hồ sơ thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng.
4. Thông tư 25/2007/TT-BLĐTBXH ngày 15/11/2007 của Bộ Lao động – Thương binh- Xã hội hướng dẫn bổ sung việc thực hiện ưu đãi người có công với cách mạng.
Không quy định thời gian
không thu
Xóa đói giảm nghèoBộ phận tiếp nhận và trả kết quả – UBND Quận
4
Attachment
71. CẤP GIẤY BÁO TỬ (THUỘC DIÊN CHÍNH SÁCH CÓ CÔNG)Dùng phím SHIFT+ENTER để mở menu (cửa sổ mới).
Biên bản xảy ra sự việc do cơ quan quản lý người bị thương hoặc UBND phường – xã, thị trấn nơi xảy ra sự việc lập
Trường hợp dũng cảm đấu tranh chống tội phạm thì kèm theo bản án hoặc kết luận của cơ quan điều tra (nếu án không xử)
Số lượng hồ sơ: 2 bộ
1. Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng số 26/2005/PL-UBTVQH11, ngày 29/6/2005 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
2. Nghị định số 54/2006/NĐ-CP ngày 26/5/2006 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng.
3. Thông tư số 07/2006/TT-BLĐTBXH ngày 26/7/2006 của Bộ Lao động – Thương binh- Xã hội hướng dẫn về lập hồ sơ, hồ sơ thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng.
4. Thông tư 05/2007/TT-BLĐTBXH ngày 15/11/2007 của Bộ Lao động - Thương binh - Xã hội hướng dẫn bổ sung việc thực hiện ưu đãi người có công với cách mạng
10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
không thu
Xóa đói giảm nghèoBộ phận tiếp nhận và trả kết quả – UBND Quận
4
Attachment
72. ĐỀ NGHỊ TẶNG HOẶC TRUY TẶNG DANH HIỆU “BÀ MẸ VIỆT NAM ANH HÙNG”Dùng phím SHIFT+ENTER để mở menu (cửa sổ mới).
Bản khai đề nghị tuyên dương danh hiệu Nhà nước “BMVNAH” do UBND phường/xã xác nhận
Biên bản xét đề nghị NN tuyên dương danh hiệu “BMVNAH”
Giấy chứng nhận hy sinh hoặc giấy báo tử của liệt sĩ
Bằng Tổ quốc ghi công (bản sao)
Danh sách phường/xã lập và đề nghị.
Số lượng hồ sơ: 7 bộ
1. Pháp lệnh quy định danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng” năm 1994.
2. Nghị định số 176/1994/NĐ-CP ngày 20/10/1994 của Chính phủ về việc thi hành pháp lệnh quy định danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng”.
3. Thông tư số 07/2006/TT-BLĐTBXH ngày 26/7/2006 của Bộ Lao động – Thương binh- Xã hội hướng dẫn về lập hồ sơ, hồ sơ thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng.
4. Công văn số 1088/CSTBLS, ngày 29/3/1995 của Bộ Lao động - Thương binh- Xã hội viề việc xét phong tặng danh hiệu “Bà mẹ Việt Nam anh hùng”. 5. Công văn hướng dẫn số 4879/LĐ-TBXH ngày 11/11/1994 của Bộ Lao động - Thương binh- Xã hội về việc thi hành nghị định số 176/1994/NĐ-CP ngày 20/10/1994 của Chính phủ về việc thi hành pháp lệnh quy định danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng”.
Không quy định thời gian
không thu
Xóa đói giảm nghèoBộ phận tiếp nhận và trả kết quả – UBND Quận
4
Attachment
73. GIẢI QUYẾT CHẾ ĐỘ (THUỘC DIỆN CHÍNH SÁCH CÓ CÔNG)Dùng phím SHIFT+ENTER để mở menu (cửa sổ mới).
Bản khai cá nhân phong tặng, truy tặng (theo mẫu 4c-AH)
Số lượng hồ sơ: 2 bộ
1. Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng số 26/2005/PL-UBTVQH11, ngày 29/6/2005 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
2. Nghị định số 54/2006/NĐ-CP ngày 26/5/2006 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng.
3. Thông tư số số 07/2006/TT-BLĐTBXH ngày 26/7/2006 của Bộ Lao động – Thương binh- Xã hội hướng dẫn về lập hồ sơ, hồ sơ thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng.
Không quy định thời gian
không thu
Xóa đói giảm nghèoBộ phận tiếp nhận và trả kết quả – UBND Quận
4
Attachment
74. CÔNG NHẬN CHẾ ĐỘ ĐỐI VỚI THƯƠNG BINH, NGƯỜI HƯỞNG CHÍNH SÁCH NHƯ THƯƠNG BINHDùng phím SHIFT+ENTER để mở menu (cửa sổ mới).
Giấy chứng nhận bị thương (theo mẫu 5-TB1)
Biên bản nơi xảy ra vụ việc
Giấy ra viện sau khi điều trị vết thương
Số lượng hồ sơ: 3 bộ
1. Nghị định số 54/2006/NĐ-CP ngày 26/5/2006 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng.
2. Thông tư số số 07/2006/TT-BLĐTBXH ngày 26/7/2006 của Bộ Lao động – Thương binh- Xã hội hướng dẫn về lập hồ sơ, hồ sơ thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng.
Không quy định thời gian
không thu
Xóa đói giảm nghèoBộ phận tiếp nhận và trả kết quả – UBND Quận
4
Attachment
75. GIẢI QUYẾT CHẾ ĐỘ ĐỐI VỚI BỆNH BINHDùng phím SHIFT+ENTER để mở menu (cửa sổ mới).
Giấy ra viện sau khi điều trị
Giấy chứng nhận bệnh tật (theo mẫu 6-BB1)
Bản trích lục hồ sơ bệnh tật
Biên bản giám định thương tật của Hội đồng giám định y khoa
Số lượng hồ sơ: 2 bộ
1. Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng số 26/2005/PL-UBTVQH11, ngày 29/6/2005 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
2. Nghị định số 54/2006/NĐ-CP ngày 26/5/2006 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng.
3. Thông tư số số 07/2006/TT-BLĐTBXH ngày 26/7/2006 của Bộ Lao động – Thương binh- Xã hội hướng dẫn về lập hồ sơ, hồ sơ thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng.
14 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
không thu
Xóa đói giảm nghèoBộ phận tiếp nhận và trả kết quả – UBND Quận
4
Attachment
76. CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN BỊ THƯƠNGDùng phím SHIFT+ENTER để mở menu (cửa sổ mới).
Biên bản xảy ra sự việc do cơ quan quản lý người bị thương hoặc UBND phường – xã, thị trấn nơi xảy ra sự việc lập
Trường hợp dũng cảm đấu tranh chống tội phạm thì kèm theo bản án hoặc kết luận của cơ quan điều tra (nếu án không xử)
Số lượng hồ sơ: 2 bộ
1. Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng số 26/2005/PL-UBTVQH11, ngày 29/6/2005 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
2. Nghị định số 54/2006/NĐ-CP ngày 26/5/2006 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng.
3. Thông tư số số 07/2006/TT-BLĐTBXH ngày 26/7/2006 của Bộ Lao động – Thương binh- Xã hội hướng dẫn về lập hồ sơ, hồ sơ thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng.
10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
không thu
Xóa đói giảm nghèoBộ phận tiếp nhận và trả kết quả – UBND Quận
4
Attachment
77. Giải quyết chế độ đối với người HĐKC bị nhiễm CĐHHDùng phím SHIFT+ENTER để mở menu (cửa sổ mới).
Bản khai cá nhân (theo mẫu 2-HH)
Bản khai một trong các số giấy tờ sau: ký lịch cán bộ, lý lịch đảng viên…
Số lượng hồ sơ: 3 bộ
1. Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng số 26/2005/PL-UBTVQH11, ngày 29/6/2005 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
2. Nghị định số 54/2006/NĐ-CP ngày 26/5/2006 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng.
3. Thông tư số số 07/2006/TT-BLĐTBXH ngày 26/7/2006 của Bộ Lao động – Thương binh- Xã hội hướng dẫn về lập hồ sơ, hồ sơ thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng.
15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
không thu
Xóa đói giảm nghèoBộ phận tiếp nhận và trả kết quả – UBND Quận
4
Attachment
78. Giải quyết chế độ đối với người HĐCM, HĐKC bị địch bắt, tù đàyDùng phím SHIFT+ENTER để mở menu (cửa sổ mới).
Bản khai cá nhân (theo mẫu 8-TĐ1)
Bản sao một trong các giấy tờ sau: Lý lịch cán bộ, lý lịch đảng viên, hồ sơ hưởng chế độ bảo hiểm xã hội, hoặc giấy tờ hợp lệ khác có xác địch thời gian bị tù, nơi bị tù
Quyết định trợ cấp một lần của Giám đốc Sở LĐTBXH
Số lượng hồ sơ: 3 bộ
1. Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng số 26/2005/PL-UBTVQH11, ngày 29/6/2005 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
2. Nghị định số 54/2006/NĐ-CP ngày 26/5/2006 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng.
3. Thông tư số số 07/2006/TT-BLĐTBXH ngày 26/7/2006 của Bộ Lao động – Thương binh- Xã hội hướng dẫn về lập hồ sơ, hồ sơ thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng.
Không quy định thời gian
không thu
Xóa đói giảm nghèoBộ phận tiếp nhận và trả kết quả – UBND Quận
4
Attachment
79. Đề nghị giải quyết chế độ người HĐKC giải phóng dân tộcDùng phím SHIFT+ENTER để mở menu (cửa sổ mới).
Bản khai cá nhân (theo mẫu 9-KC1) Bản sao Huân chương kháng chiến, Huy chương kháng chiến, Huân chương chiến thắng, Huy chương chiến thắng
Một trong các giấy tờ sau: Lý lịch đảng viên, quyết định HTVC có quá trình công tác hoặc giấy xác thời gian HĐKC của cơ quan thi đua khen thưởng cấp quận
Quyết định trợ cấp
Số lượng hồ sơ: 2 bộ
1. Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng số 26/2005/PL-UBTVQH11, ngày 29/6/2005 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
2. Nghị định số 54/2006/NĐ-CP ngày 26/5/2006 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng.
3. Thông tư số số 07/2006/TT-BLĐTBXH ngày 26/7/2006 của Bộ Lao động – Thương binh- Xã hội hướng dẫn về lập hồ sơ, hồ sơ thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng.
Không quy định thời gian
không thu
Xóa đói giảm nghèoBộ phận tiếp nhận và trả kết quả – UBND Quận
4
Attachment
80. Đề nghị giải quyết chế độ đối với NCCCMDùng phím SHIFT+ENTER để mở menu (cửa sổ mới).
Bản khai cá nhân (theo mẫu 10-CC1)
Giấy chứng nhận kỷ niệm chương “Tổ quốc ghi công” hoặc “Bằng có công với nước” hoặc “Huân, huy chương kháng chiến” (bản sao)
Các giấy tờ có thể hiện số năm tham gia cách mạng
Số lượng hồ sơ: 2 bộ
1. Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng số 26/2005/PL-UBTVQH11, ngày 29/6/2005 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
2. Nghị định số 54/2006/NĐ-CP ngày 26/5/2006 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng.
3. Thông tư số số 07/2006/TT-BLĐTBXH ngày 26/7/2006 của Bộ Lao động – Thương binh- Xã hội hướng dẫn về lập hồ sơ, hồ sơ thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng.
Không quy định thời gian
không thu
Xóa đói giảm nghèoBộ phận tiếp nhận và trả kết quả – UBND Quận
4
Attachment
81. Đề nghị giải quyết chế độ đối với người HĐCM trước 01/01/1945Dùng phím SHIFT+ENTER để mở menu (cửa sổ mới).
Bản khai cá nhân (theo mẫu)
Giấy chứng nhận kỷ niệm chương “Tổ quốc ghi công” hoặc “Bằng có công với nước” hoặc “Huân, huy chương kháng chiến” (bản sao)
Số lượng hồ sơ: 4 bộ
1. Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng số 26/2005/PL-UBTVQH11, ngày 29/6/2005 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
2. Nghị định số 54/2006/NĐ-CP ngày 26/5/2006 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng.
3. Thông tư số số 07/2006/TT-BLĐTBXH ngày 26/7/2006 của Bộ Lao động – Thương binh- Xã hội hướng dẫn về lập hồ sơ, hồ sơ thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng.
4. Thông tư liên tịch số 47/2009/TTLT-BTC-BLĐTBXH của Bộ Tài chính và Bộ Lao động – thương binh và Xã hội hướng dẫn cấp phát, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chính sách ưu đãi ngừơi có công với cách mạng và trực tiếp tham gia kháng chiến do ngành lao động- thương binh- xã hội quản lý.
07 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
không thu
Xóa đói giảm nghèoBộ phận tiếp nhận và trả kết quả – UBND Quận
4
Attachment
82. Đề nghị giải quyết chế độ đối với người HĐCM TỪ 01011945 ĐẾN 19081945Dùng phím SHIFT+ENTER để mở menu (cửa sổ mới).
Quyết định công nhận người HĐCM từ 01/01/1945 đến trước Tổng khởi nghĩa 19/8/1945 của Ban TVTU
Quyết định trợ cấp, phụ cấp ưu đãi của GĐ Sở LĐTBXH
Phiếu trợ cấp của GĐ Sở LĐTBXH TP
Số lượng hồ sơ: 4 bộ
1. Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng số 26/2005/PL-UBTVQH11, ngày 29/6/2005 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
2. Nghị định số 54/2006/NĐ-CP ngày 26/5/2006 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng.
3. Thông tư số số 07/2006/TT-BLĐTBXH ngày 26/7/2006 của Bộ Lao động – Thương binh- Xã hội hướng dẫn về lập hồ sơ, hồ sơ thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng.
Không quy định thời gian
không thu
Xóa đói giảm nghèoBộ phận tiếp nhận và trả kết quả – UBND Quận
4
Attachment
83. Đề nghị giải quyết chế độ đối với thân nhân người HĐCM, HĐKC bị địch bắt, tù đày và người HĐKC giải phóng dân tộc chết trước 01/01/1995Dùng phím SHIFT+ENTER để mở menu (cửa sổ mới).
Bản khai của thân nhân đại diện thừa kế theo pháp luật (theo mẫu 11)
Huân chương kháng chiến…
Giấy chứng tử
Số lượng hồ sơ: 2 bộ
1. Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng số 26/2005/PL-UBTVQH11, ngày 29/6/2005 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
2. Nghị định số 54/2006/NĐ-CP ngày 26/5/2006 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng.
3. Thông tư số số 07/2006/TT-BLĐTBXH ngày 26/7/2006 của Bộ Lao động – Thương binh- Xã hội hướng dẫn về lập hồ sơ, hồ sơ thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng.
Không quy định thời gian
không thu
Xóa đói giảm nghèoBộ phận tiếp nhận và trả kết quả – UBND Quận
4
Attachment
84. ĐỀ NGHỊ TRỢ CẤP TUẤT HÀNG THÁNG ĐỐI VỚI THÂN NHÂN (THUỘC DIỆN CHÍNH SÁCH CÓ CÔNG)Dùng phím SHIFT+ENTER để mở menu (cửa sổ mới).
Bản khai thân nhân NCCCM theo mẫu
Giấy khai tử do UBND phường - xã, thị trấn cấp
Quyết định trợ cấp của Giám đốc Sở LĐTBXH
Số lượng hồ sơ: 2 bộ
1. Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng số 26/2005/PL-UBTVQH11, ngày 29/6/2005 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
2. Nghị định số 54/2006/NĐ-CP ngày 26/5/2006 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng.
3. Thông tư số số 07/2006/TT-BLĐTBXH ngày 26/7/2006 của Bộ Lao động – Thương binh- Xã hội hướng dẫn về lập hồ sơ, hồ sơ thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng.
Không quy định thời gian
không thu
Xóa đói giảm nghèoBộ phận tiếp nhận và trả kết quả – UBND Quận
4
Attachment
85. đề nghị giải quyết MTP đối với thân nhân NCCCM hưởng trợ cấp một lần đã từ trần(THUỘC DIỆN CHÍNH SÁCH CÓ CÔNG)Dùng phím SHIFT+ENTER để mở menu (cửa sổ mới).
Bản khai của thân nhân NCCCM từ trần (theo mẫu)
Phiếu báo giảm
Quyết định trợ cấp cho thân nhân người có công từ trần
Số lượng hồ sơ: 2 bộ
1. Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng số 26/2005/PL-UBTVQH11, ngày 29/6/2005 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
2. Nghị định số 54/2006/NĐ-CP ngày 26/5/2006 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng.
3. Thông tư số số 07/2006/TT-BLĐTBXH ngày 26/7/2006 của Bộ Lao động – Thương binh- Xã hội hướng dẫn về lập hồ sơ, hồ sơ thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng.
Không quy định thời gian
không thu
Xóa đói giảm nghèoBộ phận tiếp nhận và trả kết quả – UBND Quận
4
Attachment
86. Đề nghị giải quyết MTP và trợ cấp một lần đối với thân nhân NCCCM hưởng trợ cấp một lần đã từ trần (THUỘC DIỆN CHÍNH SÁCH CÓ CÔNG)Dùng phím SHIFT+ENTER để mở menu (cửa sổ mới).
Bản khai của thân nhân NCCCM từ trần có chứng nhận của UBND phường (theo mẫu)
Giấy chứng từ

Số lượng hồ sơ: 2 bộ
1. Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng số 26/2005/PL-UBTVQH11, ngày 29/6/2005 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
2. Nghị định số 54/2006/NĐ-CP ngày 26/5/2006 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng.
3. Thông tư số số 07/2006/TT-BLĐTBXH ngày 26/7/2006 của Bộ Lao động – Thương binh- Xã hội hướng dẫn về lập hồ sơ, hồ sơ thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng.
05 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
không thu
Xóa đói giảm nghèoBộ phận tiếp nhận và trả kết quả – UBND Quận
4
Attachment
176. Giải quyết hồ sơ cấp phép đào đườngDùng phím SHIFT+ENTER để mở menu (cửa sổ mới).
1. Đơn đề nghị cấp giấy phép thi công công trình của cá nhân, tổ chức (theo mẫu Phụ lục 3): bản chính
2. Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công (trong đó có biện pháp tổ chức thi công, đảm bảo an toàn giao thông đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt): bản chính
3. Văn bản chấp thuận xây dựng công trình của cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền: bản sao
-- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Quyết định số 09/2014/QĐ-UBND ngày 20/02/2014 của Ủy ban nhân dân Thành phố;
10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Không thu
Hạ tầng kỹ thuật đô thịPhòng Quản lý đô thị quận
4
Attachment
177. Giải quyết hồ sơ cấp phép sử dụng tạm thời vỉa hèDùng phím SHIFT+ENTER để mở menu (cửa sổ mới).
+ Đơn đề nghị cấp phép sử dụng tạm thời của tổ chức: 01 bản chính.
+ Bản vẽ vị trí mặt bằng theo quy định: 01 bản chính.
+ Văn bản pháp lý khác: Giấy phép xây dựng hoặc sửa chữa do cơ quan có thẩm quyền cấp đối với trường hợp thi công xây dựng, sửa chữa công trình: 01 bản sao y
- Văn bản pháp lý khác nếu có
- Quyết định số 964/QĐ-UB ngày 24/12/1991 của Ủy ban nhân dân Thành phố về việc điều chỉnh giá biểu thu lệ phí khai thác đất công, chợ, đường phố, bến bãi, cảng;
- Quyết định số 74/2008/QĐ-UBND ngày 23/10/2008 của Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành Quy định về quản lý và sử dụng lòng đường, vỉa hè trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh;
- Quyết định số 45/2010/QĐ-UBND ngày 13/7/2010 của Ủy ban nhân dân Thành phố về việc sửa đổi, thay thế, bãi bỏ các văn bản của Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh quy định thủ tục hành chính áp dụng tại sở Giao thông Vận tải và Ủy ban nhân dân quận - huyện, phường – xã, thị trấn thuộc lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật đô thị;
- Quyết định số 120/QĐ-UBND ngày 05/1/2011 của Ủy ban nhân dân quận 2 về quy định ủy quyền và ký thừa ủy quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận đối với người đứng đầu các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân quận;
- Công văn số 322/VP-ĐTMT ngày 08/4/2011 của Ủy ban nhân dân quận 2 về mức thu phí sử dụng tạm thời vỉa hè trên địa bàn quận.
- 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với trường hợp 1 (Hoạt động phục vụ thi công xây dựng, sửa chữa công trình).
- 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với trường hợp 2 (Hoạt động trông giữ xe công cộng có thu phí; Hoạt động phục vụ việc kinh doanh dịch vụ, buôn bán hàng hóa; Hoạt động xã hội).
12.000 đồng/m2/tháng (theo Khoản C Điều 2 của Quyết định số 964/QĐ-UB ngày 24/12/1991 của Ủy ban nhân dân Thành phố).
Hạ tầng kỹ thuật đô thịPhòng Quản lý đô thị quận
4
Attachment
178. Giải quyết hồ sơ cấp phép xây dựng trạm BTSDùng phím SHIFT+ENTER để mở menu (cửa sổ mới).
(Theo Điều 5 Quyết định 68/2010/QĐ-UBND):
Loại 1 :
+ Đơn xin cấp phép xây dựng: 01 bản chính.
+ Bản sao hợp lệ giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật (theo quy định tại Điều 3 Quyết định số 68): 01 bản chính.
+ Hồ sơ thiết kế đã được thẩm định theo quy định bao gồm bản vẽ mặt bằng, mặt cắt, mặt đứng điển hình; mặt bằng móng của công trình; sơ đồ đấu nối kỹ thuật cấp điện, cấp nước, thoát nước: 01 bản chính
Loại 2 :
- Đơn xin cấp giấy phép xây dựng (theo mẫu tại Phụ lục số 2 của Thông tư liên tịch số 12/2007/TTLT/BXD-BTTTT ngày 12/12/2007 của Bộ Xây dựng và Bộ Thông tin và Truyền thông): 01 bản chính.
- Hợp đồng thuê đặt trạm với chủ công trình: 01 bộ sao y.
- Bản vẽ sơ đồ vị trí công trình, bản vẽ các mặt đứng điển hình của trạm và cột ăng ten lắp đặt vào công trình: 02 bộ bản chính.
- Công văn của sở Thông tin và Truyền thông về vị trí lắp đặt trạm BTS: 01 bản chính.
- Luật Xây dựng ngày 26/11/2003;
- Luật Nhà ở ngày 09/12/2005;
- Bộ luật Dân sự ngày 27/6/2005;
- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; Nghị định 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.
- Nghị định 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị.
- Nghị định 39/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về quản lý không gian xây dựng ngầm đô thị.
- Thông tư 03/2001/TT-BTC ngày 11/01/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp giấy phép xây dựng.
- Quyết định số 68/2010/QĐ-UBND ngày 14/9/2010 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc ban hành quy định về cấp giấy phép xây dựng và quản lý xây dựng trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
- Quyết định số 120/QĐ-UBND ngày 05/01/2011 của Ủy ban nhân dân quận 2 về quy định ủy quyền và ký thừa ủy quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận đối với người đứng đầu các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân quận
20 (hai mươi) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
100.000đ/giấy phép
Hạ tầng kỹ thuật đô thịPhòng Quản lý đô thị quận
4
Attachment
180. Gia hạn cấp phép đào đườngDùng phím SHIFT+ENTER để mở menu (cửa sổ mới).
- Đơn đề nghị gia hạn giấy phép thi công công trình của cá nhân, tổ chức (theo mẫu Phụ lục 4).
- Giấy phép thi công đào đường
-- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Quyết định số 09/2014/QĐ-UBND ngày 20/02/2014 của Ủy ban nhân dân Thành phố;
10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Không thu
Hạ tầng kỹ thuật đô thịPhòng Quản lý đô thị quận
4
Attachment
181. Trích lục GPXD và bản vẽ, cấp số nhàDùng phím SHIFT+ENTER để mở menu (cửa sổ mới).
- Đơn đề nghị
- Bản sao có chứng thực một trong những giấy tờ về quyền sở hữu nhà, quyền sử dụng đất quy định tại Điều 3 của Quy định này. Trường hợp bản sao không có chứng thực thì cán bộ, công chức tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm đối chiếu với bản chính, ký xác nhận vào bản sao và chịu trách nhiệm về tính chính xác của bản sao so với bản chính.
- Bản vẽ thiết kế xin cấp giấy phép xây dựng tạm (02 bộ bản chính), gồm các thành phần sau:
a) Tổng mặt bằng công trình trên lô đất, tỷ lệ 1/200 hoặc tỷ lệ 1/500; kèm theo họa đồ hiện trạng vị trí công trình có thể hiện số lô, ranh thửa đất và ranh lộ giới;
b) Mặt bằng các tầng, mặt đứng và mặt cắt điển hình của công trình, tỷ lệ 1/100 hoặc tỷ lệ 1/200;
c) Mặt bằng móng công trình; sơ đồ hệ thống và điểm đấu nối kỹ thuật cấp điện, cấp nước, thóat nước, xử lý nước thải, chất thải, tỷ lệ 1/100 hoặc tỷ lệ 1/200. (nếu có)
- Luật Xây dựng ngày 26/11/2003;
- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Quyết định số 120/QĐ-UBND ngày 05/01/2011 của Ủy ban nhân dân quận 2 về quy định ủy quyền và ký thừa ủy quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận đối với người đứng đầu các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân quận.
05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
Không quy định
Hạ tầng kỹ thuật đô thịPhòng Quản lý đô thị quận
4
Attachment
182. Giải quyết hồ sơ xin phép đấu nối hệ thống thoát nướcDùng phím SHIFT+ENTER để mở menu (cửa sổ mới).
+ Đơn (đối với cá nhân) hoặc văn bản (đối với tổ chức) xin phép đầu nối ( 01 bản chính);
+ Họa đồ vị trí khu vực đấu nối ( 01 bản chính);
+ Bản vẽ thiết kế đầu nối ( 02 bản chính);
+ Giấy tờ về quyền sử dụng đất (01 bản sao y);
+ Hộ khẩu + CMND (01 bản sao y)
- Quyết định số 145/2002/QĐ-UBND ngày 09/12/2002 của Ủy ban nhân dân Thành phố về việc ban hành “Quy định về đào đường và tái lập mặt đường khi xây lắp các công trình hạ tầng kỹ thuật trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh”;
- Quyết định số 60/2004/QĐ-UBND ngày 17/3/2004 của Ủy ban nhân dân Thành phố về điều chỉnh bổ sung “Quy định về đào đường và tái lập mặt đường khi xây lắp các công trình hạ tầng kỹ thuật trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh” Quyết định số 145/2002/QĐ-UB ngày 09/12/2002 của Ủy ban nhân dân Thành phố;
- Quyết định số 47/2005/QĐ-UBND ngày 24/3/2005 của Ủy ban nhân dân thành phố về sửa đổi bổ sung “Quy định về đào đường và tái lập mặt đường khi xây lắp các công trình hạ tầng kỹ thuật trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh”, ban hành kèm theo Quyết định số 145/2002/QĐ-UB ngày 09/12/2002 và Quyết định số 60/2004/QĐ-UB ngày 17/3/2004 của Ủy ban nhân dân thành phố;
- Quyết định số 185/2006/QĐ-UBND ngày 29/12/2006 của Ủy ban nhân dân thành phố về “ Ban hành Quy định quản lý, bảo vệ công trình thoát nước công cộng trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh”
10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
không quy định
Hạ tầng kỹ thuật đô thịPhòng Quản lý đô thị quận
4
Attachment
183. Giải quyết hồ sơ cấp giấy phép xây dựng tạmDùng phím SHIFT+ENTER để mở menu (cửa sổ mới).
1. Đơn xin cấp giấy phép xây dựng (theo mẫu 1 Phụ lục 6 Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng)
2. Bản sao có chứng thực một trong những giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai; giấy tờ về quyền sở hữu công trình, nhà ở, đối với trường hợp sửa chữa, cải tạo; giấy ủy quyền, đối với trường hợp được chủ sở hữu công trình ủy quyền thực hiện sửa chữa, cải tạo; quyết định cho phép đầu tư xây dựng của cấp có thẩm quyền đối với công trình ngầm đô thị; quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc cam kết bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
3. Hai bộ bản vẽ thiết kế do tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực thực hiện và đã được chủ đầu tư tổ chức thẩm định, phê duyệt theo quy định. Mỗi bộ gồm:
a) Bản vẽ mặt bằng vị trí công trình trên lô đất, mặt bằng ranh giới lô đất, bản vẽ bình đồ (đối với công trình theo tuyến), sơ đồ đấu nối với hạ tầng kỹ thuật ngoài hàng rào của công trình (giao thông, thoát nước);
b) Bản vẽ các mặt bằng, các mặt đứng, mặt cắt chủ yếu của công trình;
c) Bản vẽ mặt bằng móng, mặt cắt móng, các bản vẽ kết cấu chịu lực chính (móng, khung, tường, mái chịu lực);
d) Bản vẽ hệ thống PCCC đã được thẩm duyệt đối với công trình thuộc danh mục yêu cầu phải thẩm duyệt phương án phòng chống cháy, nổ theo quy định của pháp luật về PCCC;
đ) Đối với trường hợp sửa chữa, cải tạo thì phải có các bản vẽ về vị trí, hạng mục cần cải tạo, nếu có ảnh hưởng đến kết cấu công trình thì phải có báo cáo kết quả khảo sát, đánh giá chất lượng kết cấu cũ liên quan đến các hạng mục cải tạo và các biện pháp gia cố xác định đủ điều kiện để sửa chữa, cải tạo, kèm theo ảnh chụp hiện trạng công trình xin phép cải tạo và công trình lân cận.
-- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
1. Luật Xây dựng ngày 26/11/2003;
2. Luật Nhà ở năm 2005.
3. Bộ Luật dân dự ngày 27/6/2005
4. Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị.
5. Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của Chính phủ Về cấp giấy phép xây dựng
6. Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn chi tiết một số nội dung của Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng. Có hiệu lực ngày 06/02/2013
7. Thông tư 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
50.000đ/GPXD đối với nhà phố
Xây dựngPhòng Quản lý đô thị quận
4
Attachment
184. Giải quyết hồ sơ cấp phép xây dựng tạm (không phải nhà ở riêng lẻ)Dùng phím SHIFT+ENTER để mở menu (cửa sổ mới).
1. Đơn xin cấp giấy phép xây dựng tạm (theo mẫu Phụ lục IV (mẫu 2) ban hành kèm theo Nghị định số 12/2009/NĐ-CP);
2. Bản sao có chứng thực một trong những giấy tờ về quyền sở hữu nhà, quyền sử dụng đất quy định tại Điều 3 của Quy định này. Trường hợp bản sao không có chứng thực thì cán bộ, công chức tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm đối chiếu với bản chính, ký xác nhận vào bản sao và chịu trách nhiệm về tính chính xác của bản sao so với bản chính.
3. Giấy cam kết tự phá dỡ công trình khi Nhà nước triển khai thực hiện quy hoạch xây dựng (theo Mẫu số 13 Phụ lục 4 ban hành kèm theo Quy định này).
4. Bản vẽ thiết kế xin cấp giấy phép xây dựng tạm: 02 bộ bản chính.
- Luật Xây dựng ngày 26/11/2003;
- Bộ luật Dân sự ngày 27/6/2005;
- Nghị định 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị.
- Nghị định 38/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị.
- Thông tư 03/2001/TT-BTC ngày 11/01/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp giấy phép xây dựng.
- Thông tư 09/2009/TT-BXD ngày 26/3/2009 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.
- Quyết định số 68/2010/QĐ-UBND ngày 14/9/2010 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc ban hành quy định về cấp giấy phép xây dựng và quản lý xây dựng trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
- Quyết định số 120/QĐ-UBND ngày 05/01/2011 của Ủy ban nhân dân quận 2 về quy định ủy quyền và ký thừa ủy quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận đối với người đứng đầu các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân quận
20 (hai mươi) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định
100.000đ/GPXD
Xây dựngPhòng Quản lý đô thị quận
4
Attachment
185. Giải quyết hồ sơ cấp phép xây dựng công trình tín ngưỡngDùng phím SHIFT+ENTER để mở menu (cửa sổ mới).
+ Đơn xin cấp phép xây dựng: 01 bản chính.
+ Một trong những giấy tờ về quyền sở hữu nhà hoặc quyền sở hữu đất quy định tại Điều 5 của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 68/2010/QĐ-UBND ngày 14/9/2010 và có một trong các loại giấy tờ theo Điều 3 của Quyết định số 68/2010/QĐ-UBND ngày 14/9/2010 của Ủy ban nhân dân thành phố.
Đối với cơ sở tín ngưỡng chưa có giấy tờ pháp lý về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai: Phải được Ủy ban nhân dân phường thẩm tra về diện tích khuôn viên đất sử dụng không có tranh chấp, khiếu nại và được Ủy ban nhân dân quận xác nhận kết quả thẩm tra đó.
+ Bản vẽ thiết kế xin phép xây dựng công trình: 02 bộ bản chính.
• Tổng mặt bằng công trình trên lô đất, tỷ lệ 1/200 hoặc tỷ lệ 1/500; kèm theo họa đồ vị trí công trình có thể hiện số lô, ranh thửa đất và rah lộ giới;
• Mặt bằng các tầng, mặt đứng và mặt cắt điển hình của công trình, tỷ lệ 1/100 hoặc tỷ lệ 1/200;
• Mặt bằng, mặt cắt móng (không thể hiện chi tiết cốt thép và kích thước móng); sơ đồ hệ thống và điểm đấu nối kỹ thuật cấp điện, cấp nước, thoát nước, xử lý nước thải, tỷ lệ 1/100 hoặc tỷ lệ 1/200.
- Luật Xây dựng ngày 26/11/2003;
- Bộ luật Dân sự ngày 27/6/2005;
- Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo số 21/2004/PL-UBTVQH11 ngày 18/6/2004 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
- Nghị định 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.
- Nghị định 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị.
- Nghị định số 38/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị.
- Quyết định số 68/2010/QĐ-UBND ngày 14/9/2010 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc ban hành quy định về cấp giấy phép xây dựng và quản lý xây dựng trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
- Thông tư 03/2001/TT-BTC ngày 11/01/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp giấy phép xây dựng.
- Quyết định số 120/QĐ-UBND ngày 05/01/2011 của Ủy ban nhân dân quận 2 về quy định ủy quyền và ký thừa ủy quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận đối với người đứng đầu các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân quận.
20 (hai mươi) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định
100.000đ/GPXD
Xây dựngPhòng Quản lý đô thị quận
4
Attachment
186. Giải quyết hồ sơ điều chỉnh giấy phép xây dựngDùng phím SHIFT+ENTER để mở menu (cửa sổ mới).
Đối với công trình - Đơn đề nghị điều chỉnh giấy phép xây dựng theo mẫu tại Phụ lục số 2 Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng. - Bản chính giấy phép xây dựng đã được cấp. - Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính bản vẽ thiết kế mặt bằng, mặt đứng, mặt cắt bộ phận, hạng mục công trình đề nghị điều chỉnh tỷ lệ 1/50 - 1/200 - Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính văn bản phê duyệt điều chỉnh thiết kế của người có thẩm quyền theo quy định kèm theo Bản kê khai điều kiện năng lực của tổ chức, cá nhân thiết kế đối với trường hợp thiết kế không do cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định hoặc Báo cáo kết quả thẩm định thiết kế điều chỉnh của cơ quan chuyên môn về xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng. Đối với nhà ở riêng lẻ: - Đơn đề nghị điều chỉnh giấy phép xây dựng theo mẫu tại Phụ lục số 2 Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng. - Bản chính giấy phép xây dựng đã được cấp - Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính bản vẽ thiết kế mặt bằng, mặt đứng, mặt cắt bộ phận, hạng mục công trình đề nghị điều chỉnh tỷ lệ 1/50 - 1/200. Đối với trường hợp yêu cầu phải được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định thì phải nộp kèm theo báo cáo kết quả thẩm định thiết kế. - Trường hợp thiết kế xây dựng của công trình đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định, các bản vẽ thiết kế quy định là bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp các bản vẽ thiết kế xây dựng đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định. - Nội dung giấy phép xây dựng điều chỉnh được ghi trực tiếp vào giấy phép xây dựng đã cấp hoặc ghi thành Phụ lục riêng và là bộ phận không tách rời với giấy phép xây dựng đã được cấp. - Trường hợp xây dựng sai với giấy phép xây dựng được cấp thì phải bị xử lý vi phạm theo quy định hiện hành trước khi đề nghị điều chỉnh, gia hạn, cấp lại giấy phép xây dựng.
Ghi rõ tại tập tin đính kèm
1. Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương năm 2015; 2. Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014; 3. Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng. 4. Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng. 5. Quyết định số 5603/QĐ-UBND ngày 25/10/2016 của Ủy ban nhân dân Thành phố về việc công bố thử tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Xây dựng được chuẩn hóa tại Thành phố Hồ Chí Minh. 6. Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; 7. Quyết định số 52/2016/QĐ-UBND ngày 10/12/2016 của Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh về ban hành mức thu 10 loại phí và 07 loại lệ phí trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với nhà ở riêng lẻ 30 ngày làm việc đối với công trình kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với công trình.
Đối với nhà ở riêng lẻ: 50.000đ/GPXD Công trình khác: 100.000đ/GPXD
Giấy phép
Xây dựngPhòng Quản lý đô thị quận
4
Attachment
187. Cấp phép xây dựng đối với trường hợp sửa chữa, cải tạoDùng phím SHIFT+ENTER để mở menu (cửa sổ mới).
- Đơn đề nghị cấp giấy phép sửa chữa, cải tạo công trình theo mẫu tại Phụ lục số 1 Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng. - Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính một trong những giấy tờ chứng minh về quyền sở hữu, quản lý, sử dụng công trình, nhà ở theo quy định của pháp luật hoặc bản sao giấy phép xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp. - Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính bản vẽ hiện trạng của bộ phận, hạng mục công trình sửa chữa, cải tạo đã được phê duyệt theo quy định có tỷ lệ tương ứng với tỷ lệ các bản vẽ của hồ sơ đề nghị cấp phép sửa chữa, cải tạo và ảnh chụp (10 x 15 cm) hiện trạng công trình và công trình lân cận trước khi sửa chữa, cải tạo. - Đối với các công trình di tích lịch sử, văn hóa và danh lam, thắng cảnh đã được xếp hạng, thì phải có bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính văn bản chấp thuận của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền theo phân cấp. - Ngoài các tài liệu quy đinh nêu trên, hồ sơ đề nghị cấp phép xây dựng còn phải bổ sung thêm các tài liệu khác đối với các trường hợp sau: + Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính báo cáo kết quả thẩm định thiết kế của cơ quan chuyên môn về xây dựng đối với công trình theo quy định phải được thẩm định thiết kế. + Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính văn bản bản cam kết của chủ đầu tư bảo đảm an toàn cho công trình và công trình lân cận đối với công trình xây chen, có tầng hầm. + Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính bản kê khai năng lực, kinh nghiệm của tổ chức, cá nhân thiết kế (theo mẫu), kèm theo bản sao chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng, đối với công trình chưa được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định thiết kế. + Đối với nhà ở riêng lẻ dưới 03 tầng và có tổng diện tích sàn xây dựng nhỏ hơn 250 m2, hộ gia đình có thể tự tổ chức thiết kế và chịu trách nhiệm về an toàn của công trình và các công trình lân cận. + Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính quyết định đầu tư đối với công trình yêu cầu phải lập dự án đầu tư xây dự Số lượng hồ sơ 02 bộ
Ghi rõ trong tập tin đính kèm
1. Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương năm 2015; 2. Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014; 3. Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng. 4. Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng. 5. Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; 6. Quyết định số 52/2016/QĐ-UBND ngày 10/12/2016 của Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh về ban hành mức thu 10 loại phí và 07 loại lệ phí trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
Trong thời gian 30 ngày đối với công trình và trong thời gian 15 ngày đối với nhà ở riêng lẻ kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp đến thời hạn cấp giấy phép nhưng cần phải xem xét thêm thì Ủy ban nhân dân quận, huyện phải thông báo bằng văn bản cho chủ đầu tư biết lý do, đồng thời báo cáo cấp có thẩm quyền quản lý trực tiếp xem xét và chỉ đạo thực hiện, nhưng không được quá 10 ngày kể từ ngày hết hạn theo quy định.
- Nhà ở riêng lẻ của nhân dân (thuộc đối tượng phải có giấy phép): 50.000 (năm mươi nghìn) đồng/giấy phép. - Công trình khác: 100.000 (một trăm nghìn) đồng/giấy phép.
Giấy phép xây dựng
Xây dựngPhòng Quản lý đô thị quận
4
Attachment
188. Giải quyết hồ sơ chấp thuận chủ trương đầu tư dự án phát triển nhà ởDùng phím SHIFT+ENTER để mở menu (cửa sổ mới).
a) Tờ trình đề nghị được chấp thuận đầu tư dự án phát triển nhà ở theo mẫu, Văn bản công nhận chủ đầu tư dự án hoặc văn bản chấp thuận địa điểm đầu tư (thực hiện theo Nghị định 90/2006/NĐ-CP trước đây) của Ủy ban nhân dân thành phố (bản sao có thị thực);
b) Giấy đăng ký kinh doanh (đối với doanh nghiệp trong nước) hoặc Giấy chứng nhận đầu tư (đối với doanh nghiệp nước ngoài), có đủ vốn pháp định theo quy định của pháp luật Việt Nam và có hoạt động đầu tư bất động sản (bản sao có thị thực);
c) Các giấy tờ chứng minh năng lực tài chính:
- Đối với doanh nghiệp mới thành lập dưới 1 năm:
+ Giấy xác nhận của ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp đó mở tài khoản xác nhận về số dư tiền gửi của doanh nghiệp đối với số vốn là tiền Việt Nam hoặc ngoại tệ. Thời điểm xác nhận trong thời hạn ba mươi (30) ngày tính đến ngày nộp hồ sơ.
+ Chứng thư của tổ chức có chức năng định giá đang hoạt động tại Việt Nam về kết quả định giá tài sản của doanh nghiệp đối với số vốn là tài sản. Chứng thư phải đảm bảo còn hiệu lực tính đến ngày nộp hồ sơ xin đầu tư dự án.
- Đối với doanh nghiệp đã hoạt động trên 01 năm: Báo cáo tài chính của doanh nghiệp năm trước liền kề với năm lập dự án phải được kiểm toán độc lập xác nhận.
- Đối với trường hợp liên danh (kể cả liên danh vốn đầu tư nước ngoài): vốn đầu tư thuộc sở hữu được tính theo tổng số vốn mà các nhà đầu tư tham gia trong liên danh cam kết góp vốn trong văn bản thỏa thuận liên danh (hoặc hợp đồng hợp tác liên danh). Trong văn bản thỏa thuận phải quy định rõ người đứng đầu của liên danh, trách nhiệm chung và trách nhiệm riêng của từng thành viên trong liên danh. Tài liệu chứng minh về vốn của từng thành viên liên danh.
Chủ đầu tư phải đảm bảo vốn đầu tư thuộc sở hữu của mình để thực hiện dự án không thấp hơn 15% tổng mức đầu tư của dự án có quy mô sử dụng đất dưới 20ha, không thấp hơn 20% tổng mức đầu tư của dự án có quy mô sử dụng đất từ 20ha trở lên
- Căn cứ Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003;
- Căn cứ Luật Nhà ở số 56/2005/QH11 ngày 29/11/2005;
- Căn cứ Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23/6/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
- Căn cứ Thông tư số 16/2010/TT-BXD ngày 01/9/2010 của Bộ Xây dựng quy định cụ thể và hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
- Căn cứ Chỉ thị số 27/2010/CT-UBND ngày 15/12/2010 của Ủy ban nhân dân thành phố về triển khai thực hiện Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23/6/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
- Căn cứ Công văn số 4991/SXD-TCV ngày 04/7/2011 của sở Xây dựng về hướng dẫn thủ tục chấp thuận đầu tư đối với dự án phát triển nhà ở được đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn không phải từ ngân sách nhà nước có quy mô dưới 500 căn nhà theo Nghị định số 71/2010/NĐ-CP trên địa bàn các quận, huyện;
- Quyết định số 7728/QĐ-UBND ngày 17/6/2010 của Ủy ban nhân dân quận 2 về quy định ủy quyền và ký thừa ủy quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận đối với người đứng đầu các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân quận;
- Các bản đồ quy hoạch được duyệt
Thời gian chấp thuận đầu tư không quá 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
Không quy định
Xây dựngPhòng Quản lý đô thị quận
4
Attachment
189. Cấp phép xây dựng đối với công trình không phải nhà ở riêng lẻDùng phím SHIFT+ENTER để mở menu (cửa sổ mới).
+ Đơn xin cấp phép xây dựng: 01 bản chính.
+ Một trong những giấy tờ về quyền sở hữu nhà hoặc quyền sở hữu đất quy định tại Điều 5 của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 68/2010/QĐ-UBND ngày 14/9/2010 và có một trong các loại giấy tờ theo Điều 3 của Quyết định số 68/2010/QĐ-UBND ngày 14/9/2010 của Ủy ban nhân dân thành phố.
+ Bản vẽ thiết kế xin phép xây dựng công trình: 02 bộ bản chính.
a) Tổng mặt bằng công trình trên lô đất, tỷ lệ 1/200 hoặc tỷ lệ 1/500; kèm theo họa đồ vị trí công trình có thể hiện số lô, ranh thửa đất và rah lộ giới;
b) Mặt bằng các tầng, mặt đứng và mặt cắt điển hình của công trình, tỷ lệ 1/100 hoặc tỷ lệ 1/200;
c) Mặt bằng, mặt cắt móng công trình; sơ đồ hệ thống và điểm đấu nối kỹ thuật cấp điện cấp nước, thoát nước, xử lý nước thải, tỷ lệ 1/100 hoặc tỷ lệ 1/200.
+ Đối với trường hợp xây dựng, sửa chữa nhà là tài sản thế chấp, phải có sự đồng ý của bên nhận thế chấp theo quy định pháp luật
- Luật Xây dựng ngày 26/11/2003;
- Luật Nhà ở ngày 09/12/2005;
- Bộ luật Dân sự ngày 27/6/2005;
- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; Nghị định 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.
- Nghị định 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị.
- Thông tư 03/2001/TT-BTC ngày 11/01/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp giấy phép xây dựng.
- Quyết định số 68/2010/QĐ-UBND ngày 14/9/2010 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc ban hành quy định về cấp giấy phép xây dựng và quản lý xây dựng trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
- Quyết định số 120/QĐ-UBND ngày 05/01/2011 của Ủy ban nhân dân quận 2 về quy định ủy quyền và ký thừa ủy quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận đối với người đứng đầu các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân quận.
20 (hai mươi) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định
100.000đ/GPXD
Xây dựngPhòng Quản lý đô thị quận
4
Attachment
191. Cấp phép di dời công trìnhDùng phím SHIFT+ENTER để mở menu (cửa sổ mới).
- Đơn đề nghị cấp giấy phép di dời công trình theo mẫu tại Phụ lục số 1 Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng. - Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai nơi công trình sẽ di dời đến và giấy tờ hợp pháp về quyền sở hữu công trình theo quy định của pháp luật. - Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính bản vẽ tổng mặt bằng, nơi công trình sẽ được di dời tới tỷ lệ 1/50 - 1/500. - Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính bản vẽ mặt bằng móng tỷ lệ 1/100 - 1/200, mặt cắt móng tỷ lệ 1/50 tại địa điểm công trình sẽ di dời tới. - Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính báo cáo kết quả khảo sát đánh giá chất lượng hiện trạng của công trình do tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực thực hiện. - Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính phương án di dời theo quy định tại Khoản 5 Điều 97 Luật Xây dựng 2014. Trường hợp thiết kế xây dựng của công trình đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định, các bản vẽ thiết kế quy định tại Khoản 3, Khoản 4 Điều này là bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp các bản vẽ thiết kế xây dựng đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định. - Ngoài các tài liệu quy định đối với mỗi loại công trình, nhà ở riêng lẻ nêu tại các Điều 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14 Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng, hồ sơ đề nghị cấp phép xây dựng còn phải bổ sung thêm các tài liệu khác đối với các trường hợp sau: 1. Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính báo cáo kết quả thẩm định thiết kế của cơ quan chuyên môn về xây dựng đối với công trình theo quy định phải được thẩm định thiết kế. 2. Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính văn bản bản cam kết của chủ đầu tư bảo đảm an toàn cho công trình và công trình lân cận đối với công trình xây chen, có tầng hầm. 3. Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính bản kê khai năng lực, kinh nghiệm của tổ chức, cá nhân thiết kế theo mẫu tại Phụ lục số 3 Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng, kèm theo bản sao chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng, đối với công trình chưa được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định thiết kế. Đối với nhà ở riêng lẻ dưới 03 tầng và có tổng diện tích sàn xây dựng nhỏ hơn 250 m2, hộ gia đình có thể tự tổ chức thiết kế và chịu trách nhiệm về an toàn của công trình và các công trình lân cận. 4. Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính bản cam kết bảo đảm an toàn cho công trình liền kề đối với trường hợp xây dựng nhà ở riêng lẻ có công trình liền kề. 5. Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính quyết định đầu tư đối với công trình yêu cầu phải lập dự án đầu tư xây dựng.
Ghi rõ trong tập tin đính kèm
1. Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương năm 2015; 2. Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014; 3. Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng. 4. Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng. 5. Quyết định số 5603/QĐ-UBND ngày 25/10/2016 của Ủy ban nhân dân Thành phố về việc công bố thử tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Xây dựng được chuẩn hóa tại Thành phố Hồ Chí Minh. 6. Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; 7. Quyết định số 52/2016/QĐ-UBND ngày 10/12/2016 của Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh về ban hành mức thu 10 loại phí và 07 loại lệ phí trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với nhà ở riêng lẻ 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với công trình.
Nhà ở riêng lẻ của nhân dân (thuộc đối tượng phải có giấy phép): 50.000đồng/giấy phép. Công trình khác: 100.000đồng/giấy phép.
Xây dựngPhòng Quản lý đô thị quận
4
192. Giải quyết hồ sơ gia hạn giấy phép xây dựngDùng phím SHIFT+ENTER để mở menu (cửa sổ mới).
Đơn đề nghị gia hạn giấy phép xây dựng theo mẫu tại Phụ lục số 2 Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng. Bản chính giấy phép xây dựng đã được cấp Đối với công trình, nhà ở riêng lẻ được cấp giấy phép xây dựng có thời hạn đã hết thời hạn tồn tại ghi trong giấy phép, nhưng quy hoạch chưa được thực hiện thì chủ sở hữu công trình hoặc người được giao sử dụng công trình đề nghị cơ quan cấp giấy phép xây dựng xem xét gia hạn thời gian tồn tại cho đến khi quy hoạch được triển khai thực hiện. Thời hạn tồn tại công trình được ghi ngay vào giấy phép xây dựng có thời hạn đã được cấp. Trường hợp xây dựng sai với giấy phép xây dựng được cấp thì phải bị xử lý vi phạm theo quy định hiện hành trước khi đề nghị điều chỉnh, gia hạn, cấp lại giấy phép xây dựng.
Ghi rõ trong tập tin đính kèm
1. Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương năm 2015; 2. Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014; 3. Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng. 4. Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng. 5. Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; 6. Quyết định số 52/2016/QĐ-UBND ngày 10/12/2016 của Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh về ban hành mức thu 10 loại phí và 07 loại lệ phí trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
10.000đ/GPXD đối với nhà riêng lẻ
Giấy phép
Xây dựngPhòng Quản lý đô thị quận
4
Attachment
194. Giải quyết quy trình thẩm định, phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết 1/500 (lập mới và điều chỉnh tổng thể)Dùng phím SHIFT+ENTER để mở menu (cửa sổ mới).
1. Tờ trình đề nghị điều chỉnh cục bộ quy hoạch đô thị của cơ quan tổ chức lập quy hoạch đô thị (có nêu lý do, nội dung và kế hoạch điều chỉnh cục bộ quy hoạch đô thị);
2. Bản chính hoặc bản sao (có chứng thực) văn bản ý kiến của cơ quan có trách nhiệm rà soát quy hoạch đô thị theo quy định sau khi rà soát, đánh giá thực hiện quy hoạch đô thị (đối với các quy hoạch chi tiết của các dự án đầu tư xây dựng thì cần có bản sao (có chứng thực) văn bản ý kiến của UBND quận- huyện về việc điều chỉnh cục bộ quy hoạch chi tiết sau khi chủ đầu tư báo lý do, đề xuất nội dung điều chỉnh);
3. Bản sao (có chứng thực) Quyết định phê duyệt đồ án quy hoạch đô thị cần điều chỉnh cục bộ;
4. Bản chính hoặc bản sao (có chứng thực) văn bản tổng hợp ý kiến của cộng đồng dân cư trong khu vực điều chỉnh cục bộ quy hoạch đô thị và các khu vực xung quanh chịu ảnh hưởng trực tiếp;
5. Bản sao (có chứng thực) các văn bản khác có liên quan (nếu có);
6. Thành phần bản vẽ (tỷ lệ các bản đồ điều chỉnh cục bộ theo tỷ lệ các bản đồ của đồ án quy hoạch đô thị đã được phê duyệt):
+ Đối với điều chỉnh cục bộ một khu vực; một hay nhiều ô đường:
* Bản sao các bản đồ quy hoạch của đồ án quy hoạch đô thị đã được phê duyệt;
* Bản đồ vị trí, giới hạn ô đường, khu vực cần điều chỉnh cục bộ (trích từ bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất đã được phê duyệt);
* Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất theo phương án điều chỉnh (chỉ thể hiện khu vực điều chỉnh cục bộ và khu vực tiếp cận để đánh giá sự hài hòa về tổ chức không gian, cảnh quan kiến trúc và nối kết hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội tại khu vực);
* Đối với trường hợp nội dung điều chỉnh có tác động ảnh hưởng cần phải điều chỉnh quy hoạch giao thông, quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật khác thì cần có thêm: bản đồ quy hoạch giao thông, chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, các bản đồ quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật khác (gồm các bản vẽ như trường hợp lập mới các loại quy hoạch đô thị) theo phương án điều chỉnh trong phạm vi khu vực điều chỉnh cục bộ.
(Tùy theo quy mô khu vực điều chỉnh cục bộ, có thể gộp chung các bản đồ vị trí, bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất khu vực điều chỉnh vào chung một bản vẽ).
* Đĩa CD lưu trữ toàn bộ nội dung tờ trình, thành phần bản vẽ phương án điều chỉnh cục bộ quy hoạch đô thị.
+ Đối với điều chỉnh cục bộ một lô đất, khu đất (không thuộc trường hợp cấp giấy phép quy hoạch):
* Bản sao bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng quy hoạch sử dụng đất của đồ án quy hoạch đô thị đã được phê duyệt;
* Bản đồ vị trí lô đất, khu đất cần điều chỉnh cục bộ trích từ bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất đã được phê duyệt.
* Bản chính hoặc bản sao (có chứng thực) bản đồ hiện trạng địa hình (lồng ghép bản đồ địa chính), xác định vị trí giới hạn lô đất, khu đất cần điều chỉnh cục tỷ lệ 1/200- 1/500.
* Đĩa CD lưu trữ toàn bộ nội dung tờ trình, thành phần bản vẽ vị trí, hiện trạng lô đất, khu đất điều chỉnh cục bộ quy hoạch đô thị.
-- Số lượng hồ sơ:
- Tại thời điểm tiếp nhận hồ sơ lần đầu: 02 bộ hồ sơ.
- Sau khi chỉnh sửa hoàn chỉnh theo văn bản hướng dẫn của Sở Quy hoạch- Kiến trúc (nếu có): 02 bộ bản vẽ phương án điều chỉnh quy hoạch (đính kèm 02 văn bản của cơ quan tổ chức lập quy hoạch đô thị, thiết kế đô thị riêng về việc bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ).
- Sau khi Sở Quy hoạch- Kiến trúc ký Tờ trình đề nghị UBND thành phố phê duyệt: 15 bộ bản vẽ phương án điều chỉnh quy hoạch (nếu không có yêu cầu chỉnh sửa trước đó thì gồm 17 bộ bản vẽ phương án điều chỉnh quy hoạch) và 01 đĩa CD lưu trữ các bản vẽ đã chỉnh sửa hoàn chỉnh.
1. Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 ngày 17/6/2009;
2. Thông tư số 01/2013/TT-BXD ngày 08/02/2013 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị;
3. Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
4. Quy chuẩn xây dựng, tiêu chuẩn thiết kế của Bộ Xây dựng;
5. Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11/8/2010 của Bộ Xây dựng về quy định hồ sơ từng loại quy hoạch đô thị;
6. Quyết định số 28/2011/QĐ-UBND ngày 19/5/2011 của Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành quy định về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh;
7. Quyết định số 50/2011/QĐ-UBND ngày 12/7/2011 của Ủy ban nhân dân Thành phố về việc lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh;
8. Quyết định số 62/2012/QĐ-UBND ngày 25/12/2012 của Ủy ban nhân dân Thành phố về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về việc lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
9. Hướng dẫn số 2345/HD-SQHKT ngày 10/8/2011 của Sở Quy hoạch – Kiến trúc về hướng dẫn nội dung thành phần hồ sơ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Quy hoạch – Kiến trúc trong công tác quản lý quy hoạch đô thị để triển khai thực hiện các Quyết định số 28/2011/QĐ-UBND ngày 19/5/2011; Quyết định số 48/2011/QĐ-UBND; Quyết định số 49/2011/QĐ-UBND và Quyết định số 50/2011/QĐ-UBND ngày 12/7/2011 của UBND thành phố.
Thời gian thẩm định không quá 20 ngày;
Thời gian phê duyệt không quá 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Theo Thông tư số 01/2013/TT-BXD ngày 08/02/2013 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị.
Quy hoạchPhòng Quản lý đô thị quận
4
Attachment
195. Giải quyết cấp chứng chỉ quy hoạchDùng phím SHIFT+ENTER để mở menu (cửa sổ mới).
1. Giấy đề nghị (theo Mẫu 1, Phụ lục đính kèm theo Quyết định số 49/2011/QĐ-UBND ngày 12/7/2011 của Ủy ban nhân dân thành phố)
2. Sơ đồ vị trí của khu vực hoặc lô đất xác định bằng bản đồ hiện trạng vị trí tỷ lệ 1/1000 - 1/2000 (đối với diện tích > 5ha), tỷ lệ 1/500 (đối với diện tích ≤ 5ha) do cơ quan có tư cách pháp nhân thực hiện.
1. Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 ngày 17/6/2009
2. Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
3. Quyết định số 49/2011/QĐ-UBND ngày 12/7/2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về ban hành quyết định về công bố công khai và cung cấp thông tin về quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh;
4. Các bản đồ quy hoạch được duyệt.
20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
Không thu
Quy hoạchPhòng Quản lý đô thị quận
4
Attachment
196. Giải quyết hồ sơ lấy ý kiến về quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000Dùng phím SHIFT+ENTER để mở menu (cửa sổ mới).
1. Lấy ý kiến về nhiệm vụ quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000
Lập mới quy hoạch
- Tờ trình đề nghị thẩm định, phê duyệt của cơ quan tổ chức lập quy hoạch đô thị (theo mẫu);
- Bản chính hoặc bản sao (có chứng thực) văn bản tổng hợp ý kiến của cộng đồng dân cư có liên quan đến nhiệm vụ quy hoạch phân khu;
- Bản chính hoặc bản sao (có chứng thực) văn bản ý kiến của UBND quận- huyện (đối với các quy hoạch phân khu không thuộc trách nhiệm tổ chức lập quy hoạch của UBND quận- huyện);
- Bản chính hoặc bản sao (có chứng thực) các văn bản có liên quan (nếu có) để làm rõ thêm một số nội dung có liên quan trong hồ sơ.
- Thuyết minh;
- Thành phần bản vẽ:
+ Sơ đồ vị trí khu vực quy hoạch trích từ quy hoạch chung đô thị;
+ Bản đồ ranh giới nghiên cứu, phạm vi khu vực lập quy hoạch phân khu, tỷ lệ 1/2.000 hoặc 1/5.000.
- Đĩa CD lưu trữ toàn bộ nội dung thuyết minh, bản vẽ.

Điều chỉnh tổng thể quy hoạch
- Số lượng, thành phần hồ sơ tương tự như trường hợp lập mới quy hoạch và có thêm.
- Bản chính hoặc bản sao (có chứng thực) văn bản chấp thuận chủ trương điều chỉnh tổng thể quy hoạch phân khu của cơ quan có thẩm quyền;
- Bản sao (có chứng thực) Quyết định phê duyệt đồ án quy hoạch phân khu (hoặc đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000) của cơ quan có thẩm quyền đính kèm bản sao bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất đã phê duyệt.
2. Lấy ý kiến về đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 đã phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 trước ngày 25/5/2010- ngày Nghị định 37/2010/NĐ-CP có hiệu lực:
Lập mới quy hoạch
- Tờ trình đề nghị thẩm định, phê duyệt của cơ quan tổ chức lập quy hoạch đô thị (theo mẫu);
- Bản sao (có chứng thực) Quyết định phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch phân khu hoặc quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000;
- Bản sao (có chứng thực) giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của đơn vị tư vấn lập đồ án quy hoạch và bản sao (có chứng thực) chứng chỉ hành nghề của các Kiến trúc sư, Kỹ sư quy hoạch đô thị tham gia lập đồ án quy hoạch;
- Bản chính hoặc bản sao (có chứng thực) văn bản tổng hợp ý kiến của cộng đồng dân cư có liên quan đến đồ án quy hoạch;
- Bản chính hoặc bản sao (có chứng thực) văn bản ý kiến của UBND quận- huyện (đối với các đồ án quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000 không thuộc trách nhiệm tổ chức lập quy hoạch của UBND quận- huyện);
- Bản chính hoặc bản sao (có chứng thực) văn bản ý kiến của các Sở, Ban, Ngành, tổ chức có liên quan đến đồ án quy hoạch (đã được nêu yêu cầu cần lấy ý kiến trong quyết định phê duyệt nhiệm vụ, nếu có) để làm rõ thêm một số nội dung có liên quan trong hồ sơ;
- Bản chính hoặc bản sao (có chứng thực) các văn bản có liên quan (nếu có) để làm rõ thêm một số nội dung có liên quan trong hồ sơ;
- Thuyết minh tổng hợp (có đính kèm các sơ đồ, bản vẽ thu nhỏ khổ A3, trong đó in màu bản vẽ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất);
- Thành phần bản vẽ:
+ Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất, tỷ lệ 1/10.000 hoặc 1/25.000;
+ Bản đồ hiện trạng kiến trúc cảnh quan và đánh giá đất xây dựng, tỷ lệ 1/2.000 hoặc 1/5.000;
+ Các bản đồ hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật và bảo vệ môi trường, tỷ lệ 1/.2000 hoặc 1/5.000; bao gồm:
* Bản đồ hiện trạng hệ thống giao thông;
* Bản đồ hiện trạng cao độ nền và thoát nước mặt;
* Bản đồ hiện trạng hệ thống cấp điện và chiếu sáng;
* Bản đồ hiện trạng hệ thống cấp nước;
* Bản đồ hiện trạng hệ thống thoát nước thải và xử lý chất thải rắn;
* Bản đồ hiện trạng hệ thống thông tin liên lạc;
* Bản đồ hiện trạng môi trường.
+ Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất, tỷ lệ 1/.2000 hoặc 1/5.000 (đối với đồ án quy hoạch khu dân cư, cần thể hiện thêm sơ đồ thu nhỏ xác định ranh các đơn vị ở trên bản vẽ này);
+ Sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan, tỷ lệ 1/2.000 hoặc 1/5.000;
+ Các bản đồ quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật khác và môi trường, tỷ lệ1/2.000 hoặc 1/5.000, bao gồm:
* Bản đồ quy hoạch giao thông đô thị;
* Bản đồ chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng (tùy theo nội dung và quy mô đồ án, có thể gộp chung với bản đồ quy hoạch giao thông đô thị);
* Bản đồ quy hoạch cao độ nền và thoát nước mặt đô thị;
* Bản đồ quy hoạch cấp điện và chiếu sáng đô thị;
* Bản đồ quy hoạch cấp nước đô thị;
* Bản đồ quy hoạch thoát nước thải và xử lý chất thải rắn đô thị;
* Bản đồ quy hoạch hệ thống thông tin liên lạc;
* Bản đồ đánh giá môi trường chiến lược;
* Bản đồ tổng hợp đường dây, đường ống kỹ thuật.
- Dự thảo Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch phân khu hoặc quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000;
- Đĩa CD lưu trữ toàn bộ nội dung thuyết minh, bản vẽ và dự thảo Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch phân khu hoặc quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000.

Điều chỉnh tổng thể quy hoạch
- Số lượng, thành phần hồ sơ tương tự như trường hợp lập mới quy hoạch và có thêm:
- Bản sao (có chứng thực) Quyết định phê duyệt đồ án quy hoạch phân khu hoặc quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 của cơ quan có thẩm quyền
- Bản sao các bản đồ quy hoạch đã phê duyệt.
1. Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 ngày 17/6/2009;
2. Thông tư số 01/2013/TT-BXD ngày 08/02/2013 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị;
3. Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
4. Quy chuẩn xây dựng, tiêu chuẩn thiết kế của Bộ Xây dựng;
5. Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11/8/2010 của Bộ Xây dựng về quy định hồ sơ từng loại quy hoạch đô thị;
6. Quyết định số 50/2011/QĐ-UBND ngày 12/7/2011 của Ủy ban nhân dân Thành phố về việc lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh;
7. Quyết định số 62/2012/QĐ-UBND ngày 25/12/2012 của Ủy ban nhân dân Thành phố về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về việc lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
8. Hướng dẫn số 2345/HD-SQHKT ngày 10/8/2011 của Sở Quy hoạch – Kiến trúc về hướng dẫn nội dung thành phần hồ sơ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Quy hoạch – Kiến trúc trong công tác quản lý quy hoạch đô thị để triển khai thực hiện các Quyết định số 28/2011/QĐ-UBND ngày 19/5/2011; Quyết định số 48/2011/QĐ-UBND; Quyết định số 49/2011/QĐ-UBND và Quyết định số 50/2011/QĐ-UBND ngày 12/7/2011 của UBND thành phố.
15 ngày làm việc từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
Theo Thông tư số 01/2013/TT-BXD ngày 08/02/2013 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị.
Quy hoạchPhòng Quản lý đô thị quận
4
Attachment
197. Thỏa thuận tổng mặt bằng - phương án kiến trúc công trìnhDùng phím SHIFT+ENTER để mở menu (cửa sổ mới).
1. Tờ trình của chủ đầu tư (hoặc văn bản của cơ quan thẩm định dự án đầu tư) đề nghị có ý kiến chấp thuận bản vẽ tổng mặt bằng - phương án kiến trúc công trình (có nêu thuyết minh tóm tắt).
2. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của đơn vị tư vấn thiết kế và chứng chỉ hành nghề của các Kiến trúc sư, Kỹ sư quy hoạch đô thị tham gia lập bản vẽ tổng mặt bằng, phương án kiến trúc công trình;
3. Văn bản cung cấp thông tin quy hoạch của cơ quan có thẩm quyền còn hiệu lực hoặc Chứng chỉ quy hoạch (nếu có) hoặc Giấy phép quy hoạch (đối với các dự án đầu tư xây dựng công trình thuộc các trường hợp cần cấp Giấy phép quy hoạch);
- Một trong các văn bản sau đây:
+ Văn bản công nhận là chủ đầu tư của UBND thành phố hoặc văn bản chấp thuận đầu tư của cấp có thẩm quyền theo Nghị định 71/2010/NĐ-CP ngày 23/6/2010 của Chính phủ (đối với các dự án phát triển nhà ở thực hiện theo Nghị định 71/2010/NĐ-CP);
+ Văn bản giao làm chủ đầu tư của cơ quan có thẩm quyền (đối với các dự án đầu tư sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước);
+ Văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc chấp thuận địa điểm đầu tư của UBND thành phố hoặc văn bản cho phép đầu tư của Sở Tài nguyên và Môi trường còn hiệu lực (đối với các dự án đầu tư đã thực hiện thủ tục giao thuê đất theo Quyết định 19/2008/QĐ-UBND ngày 21/3/2008 của UBND thành phố);
+ Văn bản pháp lý về quyền sử dụng đất, giao thuê đất theo quy định của pháp luật (đối với các chủ đầu tư đã có pháp lý quyền sử dụng đất, giao thuê đất theo quy định);
+ Văn bản của cơ quan có thẩm quyền công nhận kết quả đấu giá quyền sử dụng đất (đối với các chủ đầu tư đã trúng đấu giá quyền sử dụng đất).
+ Các văn bản có liên quan (nếu có) để làm rõ thêm một số nội dung có liên quan trong hồ sơ;
Bản chính bản đồ hiện trạng vị trí tỷ lệ 1/500.
4. Thành phần bản vẽ:
+ Tổng mặt bằng toàn khu đất tỷ lệ 1/500, có thể hiện sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất tỷ lệ 1/2.000 hoặc 1/5.000.
+ Các mặt đứng triển khai không gian kiến trúc theo chiều ngang và chiều dọc khu đất (tối thiểu 02 mặt đứng triển khai), tỷ lệ 1/200- 1/500 (tùy theo quy mô khu đất, có thể gộp chung với bản vẽ tổng mặt bằng tỉ lệ 1/500);
- Đĩa CD lưu trữ toàn bộ thuyết minh, bản vẽ quy hoạch tổng mặt bằng - phương án kiến trúc công trình.
-- Số lượng hồ sơ:
- Tại thời điểm tiếp nhận hồ sơ lần đầu: 02 bộ hồ sơ.
- Sau khi chỉnh sửa hoàn chỉnh theo văn bản hướng dẫn của Sở Quy hoạch- Kiến trúc (nếu có yêu cầu chỉnh sửa): 04 bộ bản vẽ phương án tổng mặt bằng- kiến trúc công trình và 01 đĩa CD lưu trữ các bản vẽ đã chỉnh sửa hoàn chỉnh (đính kèm 01 văn bản của cơ quan tổ chức lập bản vẽ tổng mặt bằng - phương án kiến trúc công trình về việc bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ nếu có yêu cầu chỉnh sửa trước đó của Sở Quy hoạch – Kiến trúc).
1. Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 ngày 17/6/2009;
2. Thông tư số 01/2013/TT-BXD ngày 08/02/2013 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị;
3. Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
4. Quy chuẩn xây dựng, tiêu chuẩn thiết kế của Bộ Xây dựng;
5. Quyết định số 50/2011/QĐ-UBND ngày 12/7/2011 của Ủy ban nhân dân Thành phố về việc lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh;
6. Quyết định số 62/2012/QĐ-UBND ngày 25/12/2012 của Ủy ban nhân dân Thành phố về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về việc lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
7. Hướng dẫn số 2345/HD-SQHKT ngày 10/8/2011 của Sở Quy hoạch – Kiến trúc về hướng dẫn nội dung thành phần hồ sơ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Quy hoạch – Kiến trúc trong công tác quản lý quy hoạch đô thị để triển khai thực hiện các Quyết định số 28/2011/QĐ-UBND ngày 19/5/2011; Quyết định số 48/2011/QĐ-UBND; Quyết định số 49/2011/QĐ-UBND và Quyết định số 50/2011/QĐ-UBND ngày 12/7/2011 của UBND thành phố.
8. Nghị định 71/2010/NĐ-CP ngày 23/6/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
9. Quy hoạch chi tiết 1/2000 các khu dân cư đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
35 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
Theo Thông tư số 01/2013/TT-BXD ngày 08/02/2013 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị.
Quy hoạchPhòng Quản lý đô thị quận
4
Attachment
198. Cấp giấy phép quy hoạch tại TPHCM (sử dụng cho dự án đầu tư xây dựng công trình tập trung).Dùng phím SHIFT+ENTER để mở menu (cửa sổ mới).
1. Đơn đề nghị cấp Giấy phép quy hoạch (theo mẫu 1, mẫu 2 Phụ lục kèm theo Quyết định số 65/2012/QĐ-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2012của Ủy ban nhân dân Thành phố;
2. Sơ đồ vị trí địa điểm đề nghị cấp Giấy phép quy hoạch;
3. Dự kiến phạm vi, ranh giới khu đất, chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị;
4. Dự kiến nội dung đầu tư, quy mô dự án và tổng mức đầu tư;
5. Báo cáo về pháp nhân và năng lực tài chính để triển khai dự án”.
1. Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 ngày 17/6/2009;
2. Thông tư số 17/2010/TT-BXD ngày 30 tháng 9 năm 2010 Thông tư Hướng dẫn xác định và quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị;
3. Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
4. Quyết định số 48/2011/QĐ-UBND ngày 12/7/2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về cấp giấy phép quy hoạch tại thành phố Hồ Chí Minh;
5. Quyết định số 65/2012/QĐ-UBND ngày 28/12/2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 48/2011/QĐ-UBND ngày 12/7/2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về cấp giấy phép quy hoạch tại thành phố Hồ Chí Minh;
6. Các bản đồ quy hoạch được duyệt.
45 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
2.000.000đ (Hai triệu đồng)/01 giấy phép.
Thông tư số 23/2012/TT-BTC ngày 16 tháng 02 năm 2012 Thông tư Hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy phép quy hoạch.
Quy hoạchPhòng Quản lý đô thị quận
4
Attachment
199. Chấp thuận đầu tư (điều chỉnh) đối với dự án phát triển nhà ở được đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn không phải từ ngân sách nhà nước có quy mô dưới 500 căn nhàDùng phím SHIFT+ENTER để mở menu (cửa sổ mới).
1. Tờ trình đề nghị được chấp thuận đầu tư dự án phát triển nhà ở theo mẫu quy định tại Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư số 16/2010/TT-BXD ngày 01 tháng 9 năm 2010 của Bộ Xây dựng.
2. Bản sao Văn bản công nhận chủ đầu tư dự án hoặc văn bản chấp thuận địa điểm đầu tư (thực hiện theo Nghị định số 90/2006/NĐ-CP trước đây) của Ủy ban nhân dân thành phố) (bản sao có thị thực).
3. Bản sao Giấy đăng ký kinh doanh (đối với doanh nghiệp trong nước) hoặc giấy chứng nhận đầu tư (đối với doanh nghiệp nước ngoài), có đủ vốn pháp định theo quy định của pháp luật Việt Nam và có hoạt động đầu tư bất động sản (bản sao có thị thực).
4. Bản sao Các giấy tờ chứng minh năng lực tài chính.
- Đối với doanh nghiệp mới thành lập dưới 01 năm:
+ Giấy xác nhận của ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp mở tài khoản xác nhận về số dư tiền gửi của doanh nghiệp đối với số vốn là tiền Việt Nam hoặc ngoại tệ. Thời điểm xác nhận trong thời hạn ba mươi (30) ngày tính đến ngày nộp hồ sơ.
+ Chưng thư của tổ chức có chức năng định giá đang hoạt động tại Việt Nam về kết quả định giá tài sản của doanh nghiệp đối với số vốn là tài sản. Chứng thư phải đảm bảo còn hiệu lực tính đến ngày nộp hồ sơ xin đầu tư dự án.
- Đối với doanh nghiệp đã hoạt động trên 01 năm: Báo cáo tài chính của doanh nghiệp năm trước liền kề với năm lập dự án phải được kiểm toán độc lập xác nhận.
- Đối với trường hợp liên danh (kể cả liên danh vốn đầu tư nước ngoài): vốn đầu tư thuộc sở hữu được tính theo tổng số vốn mà các chủ đầu tư tham gia trong liên danh cam kết góp vốn trong văn bản thỏa thuận liên danh (hoặc hợp đồng hợp tác liên danh). Trong văn bản thỏa thuận phải quy định rõ người đứng đầu của liên danh, trách nhiệm chung và trách nhiệm riêng của từng thành viên trong liên danh. Chủ đầu tư phải đảm bảo vốn đầu tư thuộc sở hữu của mình để thực hiện dự án không thấp hơn 15% tổng mức đầu tư của dự án có quy mô sử dụng đất dưới 20 ha, không thấp hơn 20% tổng mức đầu tư của dự án có quy mô sử dụng đất từ 20 ha trở lên.
5. Hồ sơ quy hoạch: Quyết định phê duyệt quy hoạch tỷ lệ 1/2000 và các bản vẽ quy hoạch tỷ lệ 1/2000 đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt (đối với khu vực dự án chưa có quy hoạch tỷ lệ 1/2000) hoặc Quyết định phê duyệt quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt (đối với khu vực dự án đã có quy hoạch tỷ lệ 1/2000), hoặc bản sao bản vẽ tổng mặt bằng đã được cơ quan có thẩm quyền về quy hoạch chấp thuận trong trường hợp không phải lập quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 (bản sao có thị thực).
1. Luật Nhà ở số 56/2005/QH11 ngày 29/11/2005;
2. Thông tư số 01/2013/TT-BXD ngày 08/02/2013 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị;
3. Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23/6/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
4. Thông tư số 16/2010/TT-BXD ngày 01/9/2010 của Bộ Xây dựng quy định cụ thể và hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
5. Chỉ thị số 27/2010/CT-UBND ngày 15/12/2010 của Ủy ban nhân dân thành phố về triển khai thực hiện Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23/6/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
6. Công văn số 4991/SXD-TCV ngày 04/7/2011 của sở Xây dựng về hướng dẫn thủ tục chấp thuận đầu tư đối với dự án phát triển nhà ở được đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn không phải từ ngân sách nhà nước có quy mô dưới 500 căn nhà theo Nghị định số 71/2010/NĐ-CP trên địa bàn các quận, huyện;
30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Theo Thông tư số 01/2013/TT-BXD ngày 08/02/2013 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị.
Quy hoạchPhòng Quản lý đô thị quận
4
Attachment
200. Giải quyết hồ sơ thẩm định, phê duyệt đồ án điều chỉnh cục bộ quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500Dùng phím SHIFT+ENTER để mở menu (cửa sổ mới).
- Lập mới quy hoạch:
1. Tờ trình đề nghị thẩm định, phê duyệt của chủ đầu tư, cơ quan tổ chức lập quy hoạch đô thị.
2. Bản sao Quyết định phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch chi tiết của cơ quan có thẩm quyền. Lưu ý: Đối với dự án do chủ đầu tư thực hiện: chủ đầu tư tự phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch - Trường hợp điều chỉnh quy hoạch (điều chỉnh cục bộ hoặc tổng thể): cần có văn bản chấp thuận chủ trương điều chỉnh của cấp có thẩm quyền.
3. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của đơn vị tư vấn lập đồ án quy hoạch và chứng chỉ hành nghề của các Kiến trúc sư, Kỹ sư quy hoạch đô thị tham gia lập đồ án quy hoạch;
4. Bản sao Văn bản tổng hợp ý kiến của cộng đồng dân cư có liên quan đến đồ án quy hoạch chi tiết;
5. Bản sao Văn bản ý kiến của UBND quận- huyện (đối với các quy hoạch chi tiết phục vụ cho công tác quản lý đô thị).
6. Bản sao Văn bản ý kiến của các Sở, Ban, Ngành, tổ chức có liên quan đến đồ án quy hoạch chi tiết (nếu có) để làm rõ thêm một số nội dung có liên quan trong hồ sơ.
7. Bản sao Các văn bản có liên quan (nếu có) để làm rõ thêm một số nội dung có liên quan trong hồ sơ.
8. Bản sao Đối với các dự án đầu tư xây dựng công trình đã được cấp Giấy phép quy hoạch thì cần có thêm một trong các văn bản:
+ Giấy phép quy hoạch.
+ Văn bản công nhận là chủ đầu tư của UBND thành phố hoặc văn bản chấp thuận đầu tư của cấp có thẩm quyền theo Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23/6/2010 của Chính phủ (đối với các dự án phát triển nhà ở thực hiện theo Nghị định số 71/2010/NĐ-CP);
+ Văn bản giao làm chủ đầu tư của cơ quan có thẩm quyền (đối với các dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn ngân sách nhà nước).
+ Văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc chấp thuận địa điểm đầu tư của UBND thành phố hoặc văn bản cho phép đầu tư của Sở Tài nguyên và Môi trường còn hiệu lực (đối với các dự án đầu tư đã thực hiện thủ tục giao thuê đất theo Quyết định số 19/2008/QĐ-UBND ngày 21/3/2008 của UBND thành phố).
+ Văn bản của cơ quan có thẩm quyền công nhận kết quả đấu giá quyền sử dụng đất (đối với các chủ đầu tư đã trúng đấu giá quyền sử dụng đất).
+ Văn bản pháp lý về quyền sử dụng đất, giao thuê đất theo quy định của pháp luật (đối với các chủ đầu tư đã có pháp lý về quyền sử dụng đất, giao thuê đất theo quy định);
+ Thuyết minh tổng hợp (có đính kèm các sơ đồ, bản vẽ thu nhỏ khổ A3);
9. Bản sao Thành phần bản vẽ:
+ Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất, tỷ lệ 1/2.000 hoặc 1/5.000;
+ Bản đồ hiện trạng vị trí, tỉ lệ 1/500 (đối với quy hoạch chi tiết các dự án đầu tư xây dựng);
+ Bản đồ hiện trạng kiến trúc cảnh quan, đánh giá đất xây dựng, tỷ lệ 1/500;
+ Các bản đồ hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật, tỷ lệ 1/500 bao gồm:
* Bản đồ hiện trạng hệ thống giao thông;
* Bản đồ hiện trạng cao độ nền và thoát nước mặt;
* Bản đồ hiện trạng hệ thống cấp điện và chiếu sáng;
* Bản đồ hiện trạng hệ thống cấp nước;
* Bản đồ hiện trạng hệ thống thoát nước thải và xử lý chất thải rắn;
* Bản đồ hiện trạng hệ thống thông tin liên lạc;
* Bản đồ hiện trạng môi trường;
+ Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất, tỷ lệ 1/500;
+ Sơ đồ tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan;
+ Các bản đồ quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật và môi trường, tỷ lệ 1/500 bao gồm:
* Bản đồ quy hoạch giao thông đô thị;
* Bản đồ chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng (tùy theo nội dung và quy mô đồ án, có thể gộp chung với bản đồ quy hoạch giao thông đô thị);
* Bản đồ quy hoạch cao độ nền và thoát nước mặt đô thị;
* Bản đồ quy hoạch cấp điện và chiếu sáng đô thị;
* Bản đồ quy hoạch cấp nước đô thị;
* Bản đồ quy hoạch thoát nước thải và xử lý chất thải rắn đô thị;
* Bản đồ quy hoạch hệ thống thông tin liên lạc;
* Bản đồ đánh giá môi trường chiến lược;
* Bản đồ tổng hợp đường dây, đường ống kỹ thuật.
- Dự thảo Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch chi tiết;
- Đĩa CD lưu trữ toàn bộ nội dung thuyết minh, bản vẽ và dự thảo Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch chi tiết.

- Lập điều chỉnh tổng thể quy hoạch chi tiết:
Số lượng, thành phần hồ sơ tương tự như trường hợp lập mới quy hoạch chi tiết và có thêm bản sao (có chứng thực) Quyết định phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết của cơ quan có thẩm quyền, đính kèm bản sao các bản đồ án quy hoạch đã phê duyệt.

-- Số lượng hồ sơ:
- Tại thời điểm tiếp nhận hồ sơ lần đầu: 02 bộ hồ sơ. Riêng thuyết minh gồm 07 tập và bản vẽ gồm 04 bộ.
- Sau khi chỉnh sửa hoàn chỉnh theo văn bản hướng dẫn của Sở Quy hoạch- Kiến trúc (nếu có): 02 tập thuyết minh và 02 bộ bản vẽ phương án quy hoạch (đính kèm 02 văn bản của cơ quan tổ chức lập quy hoạch đô thị, thiết kế đô thị riêng về việc bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ).
- Sau khi Sở Quy hoạch- Kiến trúc ký Tờ trình đề nghị UBND thành phố phê duyệt: 15 tập thuyết minh, 15 bộ bản vẽ phương án quy hoạch (nếu không có yêu cầu chỉnh sửa trước đó thì gồm 17 tập thuyết minh và 17 bộ bản vẽ phương án quy hoạch) và 01 đĩa CD lưu trữ các bản vẽ đã chỉnh sửa hoàn chỉnh.
1. Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 ngày 17/6/2009;
2. Thông tư số 01/2013/TT-BXD ngày 08/02/2013 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị;
3. Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
4. Quy chuẩn xây dựng, tiêu chuẩn thiết kế của Bộ Xây dựng;
5. Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11/8/2010 của Bộ Xây dựng về quy định hồ sơ từng loại quy hoạch đô thị;
6. Quyết định số 28/2011/QĐ-UBND ngày 19/5/2011 của Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành quy định về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh;
7. Quyết định số 50/2011/QĐ-UBND ngày 12/7/2011 của Ủy ban nhân dân Thành phố về việc lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh;
8. Quyết định số 62/2012/QĐ-UBND ngày 25/12/2012 của Ủy ban nhân dân Thành phố về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về việc lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
9. Hướng dẫn số 2345/HD-SQHKT ngày 10/8/2011 của Sở Quy hoạch – Kiến trúc về hướng dẫn nội dung thành phần hồ sơ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Quy hoạch – Kiến trúc trong công tác quản lý quy hoạch đô thị để triển khai thực hiện các Quyết định số 28/2011/QĐ-UBND ngày 19/5/2011; Quyết định số 48/2011/QĐ-UBND; Quyết định số 49/2011/QĐ-UBND và Quyết định số 50/2011/QĐ-UBND ngày 12/7/2011 của UBND thành phố.
Thời gian thẩm định không quá 20 ngày;
Thời gian phê duyệt không quá 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Theo Thông tư số 01/2013/TT-BXD ngày 08/02/2013 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị.
Quy hoạchPhòng Quản lý đô thị quận
4
Attachment
1 - 100 Tiếp theo
Tìm kiếm