Bật chế độ truy cập dễ dàng hơn
Bỏ qua nội dung chính
Tắt chế độ truy cập dễ dàng hơn
UBND QUẬN 2
Đăng nhập
UBND QUẬN 2
TRANG CHỦ
GIỚI THIỆU
Giới thiệu tổng quát
Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
Thông tin giao dịch
Thông tin cán bộ công chức
Sơ đồ tổ chức
Bản đồ hành chính
Bản đồ quy hoạch
Quy hoạch sử dụng đất 2020
Dự thảo kế hoạch sdd 2015
KDC phường Bình Trưng Đông
KDC phường Bình Trưng Tây
KDC phường Cát Lái
KDC phường Thạnh Mỹ Lợi
KDC phường Thảo Điền
Bản đồ kiến trúc không gian và xây dựng cảnh quan
Bản đồ tổng mặt bằng quy hoạch sử dụng đất
Bản đồ hiện trạng kiến trúc cảnh quan và đánh giá đất xây dựng
Địa chỉ cần biết
Thông báo về người phát ngôn UBND Q2
Hội đồng nhân dân
TIN TỨC SỰ KIỆN
Hoạt động Đảng - Đoàn thể
Chỉ đạo điều hành
Ý kiến chỉ đạo của lãnh đạo đơn vị
Ý kiến xử lý, phản hồi yêu cầu tổ chức - cá nhân
Văn hóa - xã hội & Văn hóa - Cơ sở
Văn hóa cơ sở
Kinh tế
Quản lý đô thị
An ninh - quốc phòng
Thông tin tổng hợp
Khen thưởng - xử phạt
Báo cáo thống kê
Thông tin tuyển dụng
Đưa Nghị quyết Đại hội Đảng vào cuộc sống
Cải cách hành chính
QUY HOẠCH & PHÁT TRIỂN
Thông tin quy hoạch
Chiến lược - định hướng
Quy hoạch phân khu
Quy hoạch giáo dục
Quy hoạch chung
Quy trình liên quan lĩnh vực đô thị
Quy hoạch thu gom, tái chế, xử lý chất thải
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Thủ tục áp dụng tại Quận
Thủ tục hành chính khác
Quy trình nội bộ
VĂN BẢN PHÁP LUẬT
Trung Ương
Thành phố
Văn bản liên quan TTHC
Tuyên truyền phổ biến pháp luật
QUẢN TRỊ
UBND QUẬN 2
>
TTHC-Quan
>
62. GIẢI QUYẾT HƯỞNG TRỢ CẤP THƯỜNG XUYÊN CHO ĐỐI TƯỢNG HƯỞNG TCXH TẠI CỘNG ĐỒNG
TTHC-Quan
: 62. GIẢI QUYẾT HƯỞNG TRỢ CẤP THƯỜNG XUYÊN CHO ĐỐI TƯỢNG HƯỞNG TCXH TẠI CỘNG ĐỒNG
Tên thủ tục
62. GIẢI QUYẾT HƯỞNG TRỢ CẤP THƯỜNG XUYÊN CHO ĐỐI TƯỢNG HƯỞNG TCXH TẠI CỘNG ĐỒNG
Đơn vị thực hiện
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả – UBND Quận
Thành phần hồ sơ
Trẻ em dưới 16 tuổi không có nguồn nuôi dưỡng; Người từ 16 tuổi đến 22 tuổi (theo khoản 1, 2 điều 5 Nghị định số 136/NĐ-CP) + Tờ khai đề nghị trợ giúp của đối tượng theo mẫu 1a; + Bản sao sổ hộ khẩu của đối tượng hoặc văn bản xác nhận của công an phường; + Giấy xác nhận chưa hưởng chế độ của NĐ số 136/2013/NĐ-CP nơi thường trú (đối với trường hợp tạm trú); + Bản sao Giấy khai sinh; + Giấy tờ có liên quan chứng minh không có nguồn nuôi dưỡng; đang theo học các cấp học theo quy định của NĐ số 136/2013/NĐ-CP; + Văn bản đề nghị của UBND phường. Trẻ em bị nhiễm HIV thuộc hộ nghèo; người bị nhiễm HIV thuộc hộ nghèo (theo khoản 3 điều 5 Nghị định số 136/NĐ-CP) + Tờ khai đề nghị trợ giúp của đối tượng theo mẫu 1b; + Bản sao sổ hộ khẩu của đối tượng hoặc văn bản xác nhận của công an phường; + Giấy xác nhận chưa hưởng chế độ của NĐ số 136/2013/NĐ-CP nơi thường trú (đối với trường hợp tạm trú); + Bản sao Giấy khai sinh đối với trẻ em; + Giấy tờ xác nhận bị nhiễm HIV của cơ quan y tế có thẩm quyền đối với trường hợp bị nhiễm HIV; + Văn bản đề nghị của UBND phường. Người thuộc hộ nghèo không có chồng hoặc không có vợ (theo khoản 4 điều 5 Nghị định số 136/NĐ-CP) + Tờ khai đề nghị trợ giúp của đối tượng theo mẫu 1c; + Bản sao sổ hộ khẩu của đối tượng hoặc văn bản xác nhận của công an phường; + Giấy xác nhận chưa hưởng chế độ của NĐ số 136/2013/NĐ-CP nơi thường trú (đối với trường hợp tạm trú); + Bản sao giấy khai sinh của con của người đơn thân đối với trường hợp người đơn thân nghèo đang nuôi con; + Giấy tờ có liên quan chứng minh; + Văn bản đề nghị của UBND phường. Người cao tuổi (theo khoản 5 điều 5 Nghị định số 136/NĐ-CP) + Tờ khai đề nghị trợ giúp của đối tượng theo mẫu 1d; + Bản sao sổ hộ khẩu của đối tượng hoặc văn bản xác nhận của công an phường; + Giấy xác nhận chưa hưởng chế độ của NĐ số 136/2013/NĐ-CP nơi thường trú (đối với trường hợp tạm trú); + Lý lịch của đối tượng hưởng trợ cấp; + Giấy tờ có liên quan chứng minh; + Văn bản đề nghị của UBND phường. Trẻ em khuyết tật, người khuyết tật (theo khoản 6 điều 5 Nghị định số 136/NĐ-CP) + Tờ khai đề nghị trợ giúp của đối tượng theo mẫu 1đ; + Bản sao sổ hộ khẩu của đối tượng hoặc văn bản xác nhận của công an phường; + Giấy xác nhận chưa hưởng chế độ của NĐ số 136/2013/NĐ-CP nơi thường trú (đối với trường hợp tạm trú); + Giấy xác nhận khuyết tật; + Văn bản đề nghị của UBND phường.
Trình tự thực hiện
Cơ sở pháp lý
1. Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội. 2. Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24/10/2014 của Liên Bộ Lao động Thương binh và Xã hội – Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội. 3. Quyết định số 13/2014/QĐ-UBND ngày 27/3/2014 về điều chỉnh một số chế độ, chính sách hỗ trợ cho đối tượng người cai nghiện ma túy, người sau cai nghiện, bệnh nhân bệnh viện Nhân Ái, đối tượng bảo trợ xã hội và trại viên Khu điều trị phong Bến Sắn do Sở Lao động Thương binh và Xã hội, Sở Y tế và Lực lượng Thanh niên xung phong thành phố quản lý.
Thời gian thực hiện
10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ từ UBND phường
Lệ phí
không thu
Kết quả
Quyết định
Lĩnh vực
Bảo trợ xã hội
ItemStatus
4
ReadCounter
4
Attachments
QT 40.doc
Đã tạo vào thời điểm 20/03/2014 4:37 CH bởi System Account
Được sửa tại 31/05/2017 2:41 CH bởi System Account
Sử dụng trang này để thêm tệp tin đính kèm vào khoản mục.
Tên
SỐ LƯỢT TRUY CẬP
4
4
9
0
9
5
5
0