Tên thủ tục

62. GIẢI QUYẾT HƯỞNG TRỢ CẤP  THƯỜNG XUYÊN CHO ĐỐI TƯỢNG  HƯỞNG TCXH TẠI CỘNG ĐỒNG  

Đơn vị thực hiện

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả – UBND Quận 

Thành phần hồ sơ

Trẻ em dưới 16 tuổi không có nguồn nuôi dưỡng; Người từ 16 tuổi đến 22 tuổi (theo khoản 1, 2 điều 5 Nghị định số 136/NĐ-CP) + Tờ khai đề nghị trợ giúp của đối tượng theo mẫu 1a; + Bản sao sổ hộ khẩu của đối tượng hoặc văn bản xác nhận của công an phường; + Giấy xác nhận chưa hưởng chế độ của NĐ số 136/2013/NĐ-CP nơi thường trú (đối với trường hợp tạm trú); + Bản sao Giấy khai sinh; + Giấy tờ có liên quan chứng minh không có nguồn nuôi dưỡng; đang theo học các cấp học theo quy định của NĐ số 136/2013/NĐ-CP; + Văn bản đề nghị của UBND phường. Trẻ em bị nhiễm HIV thuộc hộ nghèo; người bị nhiễm HIV thuộc hộ nghèo (theo khoản 3 điều 5 Nghị định số 136/NĐ-CP) + Tờ khai đề nghị trợ giúp của đối tượng theo mẫu 1b; + Bản sao sổ hộ khẩu của đối tượng hoặc văn bản xác nhận của công an phường; + Giấy xác nhận chưa hưởng chế độ của NĐ số 136/2013/NĐ-CP nơi thường trú (đối với trường hợp tạm trú); + Bản sao Giấy khai sinh đối với trẻ em; + Giấy tờ xác nhận bị nhiễm HIV của cơ quan y tế có thẩm quyền đối với trường hợp bị nhiễm HIV; + Văn bản đề nghị của UBND phường. Người thuộc hộ nghèo không có chồng hoặc không có vợ (theo khoản 4 điều 5 Nghị định số 136/NĐ-CP) + Tờ khai đề nghị trợ giúp của đối tượng theo mẫu 1c; + Bản sao sổ hộ khẩu của đối tượng hoặc văn bản xác nhận của công an phường; + Giấy xác nhận chưa hưởng chế độ của NĐ số 136/2013/NĐ-CP nơi thường trú (đối với trường hợp tạm trú); + Bản sao giấy khai sinh của con của người đơn thân đối với trường hợp người đơn thân nghèo đang nuôi con; + Giấy tờ có liên quan chứng minh; + Văn bản đề nghị của UBND phường. Người cao tuổi (theo khoản 5 điều 5 Nghị định số 136/NĐ-CP) + Tờ khai đề nghị trợ giúp của đối tượng theo mẫu 1d; + Bản sao sổ hộ khẩu của đối tượng hoặc văn bản xác nhận của công an phường; + Giấy xác nhận chưa hưởng chế độ của NĐ số 136/2013/NĐ-CP nơi thường trú (đối với trường hợp tạm trú); + Lý lịch của đối tượng hưởng trợ cấp; + Giấy tờ có liên quan chứng minh; + Văn bản đề nghị của UBND phường. Trẻ em khuyết tật, người khuyết tật (theo khoản 6 điều 5 Nghị định số 136/NĐ-CP) + Tờ khai đề nghị trợ giúp của đối tượng theo mẫu 1đ; + Bản sao sổ hộ khẩu của đối tượng hoặc văn bản xác nhận của công an phường; + Giấy xác nhận chưa hưởng chế độ của NĐ số 136/2013/NĐ-CP nơi thường trú (đối với trường hợp tạm trú); + Giấy xác nhận khuyết tật; + Văn bản đề nghị của UBND phường.

Trình tự thực hiện

 

Cơ sở pháp lý

1. Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội. 2. Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24/10/2014 của Liên Bộ Lao động Thương binh và Xã hội – Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội. 3. Quyết định số 13/2014/QĐ-UBND ngày 27/3/2014 về điều chỉnh một số chế độ, chính sách hỗ trợ cho đối tượng người cai nghiện ma túy, người sau cai nghiện, bệnh nhân bệnh viện Nhân Ái, đối tượng bảo trợ xã hội và trại viên Khu điều trị phong Bến Sắn do Sở Lao động Thương binh và Xã hội, Sở Y tế và Lực lượng Thanh niên xung phong thành phố quản lý.

Thời gian thực hiện

10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ từ UBND phường

Lệ phí

không thu

Kết quả

Quyết định

Lĩnh vực

Bảo trợ xã hội 

ItemStatus

ReadCounter

Attachments
QT 40.doc    
Đã tạo vào thời điểm 20/03/2014 4:37 CH  bởi System Account 
Được sửa tại 31/05/2017 2:41 CH  bởi System Account